Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 8 chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt

1. NHẬN BIẾT (2 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là thành phần biệt lập trong câu. Có mấy loại thành phần biệt lập?

Câu 2: Em hãy lấy ví dụ về từng loại thành phần biệt lập đã được nêu trong câu 1.

 

Bài Làm:

Câu 1: 

- Thành phần biệt lập là thành phần phụ có tính độc lập với nòng cốt câu.

- Thành phần biệt lập gồm các loại sau:

+ Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thường được tách biệt bằng dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm.

+ Thành phần gọi – đáp: được dùng để gọi đáp, tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

+ Thành phần cảm thán: được dùng để diễn tả cảm xúc của người nói.

+ Thành phần tình thái: được dùng để diễn tả thái độ, cách đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

Câu 2:

  *Ví dụ về thành phần phụ chú:

Bên dưới con thác – đây là cảnh tượng đáng kinh ngạc hơn cả, là một mớ những đường ống thủy tinh kếch xù từ đâu đó tít trên trần rủ xuống vục vào lòng sông.

-> Phần in đậm trong ví dụ trên là thành phần phụ chú, được dùng để bổ sung thông tin cho khung cảnh “bên dưới con thác”.

  *Ví dụ về thành phần gọi – đáp:

Hai bà cháu chợt nhận ra cô Gió, bà tươi tỉnh hẳn lên:

- Đào ơi, có gió rồi, con nghỉ tay đi.

Trong ví dụ trên, “Đào ơi” được dùng để hô gọi, nhằm bắt đầu cuộc thoại.

  *Ví dụ về thành phần cảm thán:

Ôi, cô Gió thật là tốt quá! Bà cứ tỉnh cả người.

Trong ví dụ trên, “Ôi” biểu lộ cảm xúc (sự xúc động mạnh mẽ) của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

  *Ví dụ về thành phần tình thái:

Tàu Nau-ti-lơtx dường như đứng yên một chỗ, vì xung quanh chẳng thấy một điểm nào động đậy.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 8 chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt

2. THÔNG HIỂU (2 câu)

Câu 1: Xác định thành phần biệt lập trong các trường hợp sau và cho biết chức năng của chúng:

  1. Sương chùng chình qua ngõ

    Hình như thu đã về

(Hữu Thỉnh, Sang thu)

  1. Cả ba cùng chạy vào, cùng nói:

– Bác Tai ơi, bác có đi với chúng cháu đến nhà lão Miệng không? Chúng cháu đến nói cho lão biết, từ nay chúng cháu không làm cho lão ăn nữa. Chúng cháu cũng như bác, lâu nay vất vả nhiều rồi, nay phải nghỉ ngơi mới được.

(Truyện ngụ ngôn Việt Nam, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)

  1. Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò. Ôi, con suối; con suối khi nó cạn, chúng tôi ngẩn ngơ. Chúng tôi thỏa thuê tắm, khi ra về tiếng ào ào vọng mãi.

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Câu 2: Cho biết thành phần phụ chú trong mỗi trường hợp sau bổ sung thông tin gì:

  1. Đêm ấy ông khách – đích thị Bọ Dừa, cụ giáo thông thái chả bao giờ nói sai – ngủ lại dưới vòm lá trúc thật.

(Trần Đức Tiến, Giọt sương đêm)

  1. Và bởi vậy, truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” vẫn còn sống mãi trong lòng người đọc – vượt qua khỏi giới hạn không gian và thời gian.

(Theo Minh Khuê, Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”)

  1. Vài ngày ngâm rửa như thế, mới bắt đầu một trong những quy trình then chốt – gọt thủy tiên.

(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thuỷ tiên)

  1. Giữa dây buộc một miếng vải đỏ hay một vật bất kì làm dấu (gọi là tâm điểm) để xác định đội thắng.

(Trần Thị Ly, Kéo co)

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Dựa vào thành phần gọi – đáp trong các trường hợp bên dưới, hãy cho biết tính chất mối quan hệ giữa người nói và người nghe.

  1. Những lúc như vậy em chỉ nhanh chóng quay đi và nói khẽ: “Dạ không có gì”.

(Giắc Can-phiu & Mác Vích-to Han-xen, Chị sẽ gọi em bằng tên)

  1. – Hay là chúng ta đem cho nói cái áo bông cũ, chị ạ.

    – Ừ, phải đấy. Để chị về lấy.

(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)

Câu 2: Em hãy viết một đoạn hội thoại (khoảng bốn đến năm câu) có sử dụng các thành phần biệt lập.

Câu 3: Viết đoạn văn khoảng năm câu thể hiện những cảm xúc của em khi được chiêm ngưỡng một cảnh đẹp, trong đó có ít nhất một câu chứa thành phần biệt lập. Xác định chức năng của (những) thành phần biệt lập này.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: So sánh hai câu sau và cho biết sự khác nhau về nghĩa giữa chúng:

  1. Chắc chắn trời sẽ mưa.

  2. Có lẽ trời sẽ mưa.

Theo em, vì sao lại có sự khác biệt ấy?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 8 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.