Describing information from a table (Diễn tả thông tin từ một bảng)
Task 1. Work in pairs. Read the description of sperm whale and then complete the table that follows. (Làm việc theo cặp. Đọc phần miêu tả Cá nhà táng và sau đó hoàn thành bảng theo sau.)
Dịch:
Cá nhà táng là loại động vật có răng lớn nhất trên trái đất. Chúng là động vật ăn thịt, điều đó có nghĩa là chúng ăn thịt. Mặc dù cá nhà táng sống ở khắp các đại dương nhưng chúng thích vùng nước có nhiều mực, đó là thức ăn chính của chúng. Mỗi ngày một con cá nhà táng có thể ăn đến 1.500 kg thức ăn. Cá nhà táng là loài động vật khổng lồ. Một con cá đực có thể dài đến 18m, nặng tới 54.000kg trong khi con cái thì nhỏ hơn một chút với chiều dài 12m, nặng 17.000kg. Cứ năm đến bảy năm, cá nhà táng cái sinh con sau thời gian mang thai từ 14 đến 19 tháng. Tuổi thọ của cá nhà táng có thể đến 60 hay 70 năm. Điều thú vị là chúng cũng là loài động vật có vú có bộ não lớn nhất. Số lượng Cá nhà táng đang bị đe dọa do sự săn bắt của con người và do chúng vô tình bị mắc vào lưới cá.
SPERM WHALE (cá nhà táng)
RANGE & HABITAT Phân bố và nơi ở |
All oceans (tất cả đại dương) Prefer waters with high squid populations (thích vùng nước có nhiều mực) |
SIZE Kích cỡ |
Male: 18m in length; 54.000kg in weight Female: 12m in length; 17.000kg in weight (Con đực: dài 18 m, nặng 54000 kg Con cái: dài 12 m, nặng 17000 kg) |
FEEDING HABITS Tập tính ăn |
Carnivores; eat mainly squid (động vật ăn thịt, ăn chủ yếu là mực) Eat up to 1.500kg of food daily (một ngày ăn tới 1500 kg thức ăn) |
OFFSPRING Đẻ con |
Give birth to one calf every 5-7 years (cứ 5-7 năm sinh 1 chú cá nhà táng con) Gestation period: 14-19 months (Thời gian mang thai: 14-19 tháng) |
LIFE SPAN Tuổi thọ |
Up to 60 - 70 years (lên đến 60-70 năm) |
SPECIAL FEATURES Điểm đặc biệt |
Biggest animals that have teeth on Earth (loài động vật có răng lớn nhất trên Trái Đất) Have the largest brain of all mammals (có não lớn nhất trong tất cả các loài động vâth có vú) |
CONVERSATION CONCERNS Bảo tồn |
At risk due to hunting and accidental fishing net entrapment (bị đe dọa do bị săn bắt và vô tình mắc vào lưới cá.) |
Task 2. The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that decribes the facts and figures provided in the table. (Bảng ở trang tiếp theo cung cấp một số thông tin về Cá heo. Viết một đoạn văn miêu tả các sự kiện và số liệu đã được cung cấp trong bảng.)
Dolphins are not fish. They are mammals that live in the water. Dolphins are among the most intelligent animals on Earth. Although they can be found in all oceans in the world, dolphins prefer coastal waters and bays. The size of dolphin vary greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1,2 meters in lenght while the largest one can weigh up to 8,200 kg and is 10 meters long. Dolphins are carnivores and they eat mainly fish. A female dolphin gives birth to one calf every two years after a gestation period of eleven to twelve months. A dolphin can normally live from twenty-five to sixty-five years and some species dolphins can even live longer. Dolphin populations are at risk due to pollution of their habitat and accidental entrapment in fishing nets.
Dịch:
Cá heo không phải là cá. Chúng là động vật có vú sống trong nước. Cá heo là một trong số những loài động vật thông minh nhất trên Trái Đất. Mặc dù chúng có thể được tìm thấy hầu hết tất cả các đại dương trên thế giới nhưng cá heo thích những vùng bờ biển và các vịnh. Kích cỡ của cá heo rất đa dạng. Con cá heo hỏ nhất chỉ nặng 50 kg và dài 1.2 mét trong khi con cá heo lớn nhất có thể nặng tới 8200 kg và dài 10 mét. Cá heo là động vật ăn thịt và chúng ăn chủ yếu là cá. Cứ 2 năm, cá heo cái sinh con sau thời gian mang thai từ 11 đến 12 tháng. Một con cá heo có thể sống từ 25 đến 65 năm và một vài loài cá heo thậm chí có thể sống lâu hơn. Số lượng cá heo đang bị đe dọa do sự ô nhiễm của nơi ở và do chúng vô tình bị mắc vào lưới cá.