Reading Unit 4: Special education Giáo dục đặc biệt

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần reading về chủ đề giáo dục nhà trường, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 10. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Bài reading Unit 4: Special education

I. Từ vựng

  • blind (n) [blaind] mù
  • deaf (n) [def] điếc   
  • mute (n) [mju:t] câm
  • opposition (n) [,ɔpə'zi∫n] sự phản đối      
  • gradually (adv)  ['grædʒuəli] từ từ
  • arrive (v) [ə'raiv] đến   
  • time – comsuming (a)  ['taim kən'sju:miη]: tốn thời gian   

II. Cấu trúc cần lưu ý

  •  make great efforts to do sth (exp.) nỗ lực rất nhiều để  làm gì  [greit , 'efət]

III. Hướng dẫn giải bài tập

1. Before you read:

Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.

(Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi một bạn cùng học những họat động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người mù và điếc.)

In the morning

In the afternoon

In the evening

brush my teeth

do exercise

have breakfast                

go lo school

Take a nap              

do my homework and exercise   

play sports with friends  

take a bath                                   

watch TV, about half an hour
learn lessons/do exercises

go to bed, at about 10:30

                .

Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people?
I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people And we can say these activities are impossible for them.

Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn vào bảng mẫu tự Braille. Sau đó trả lời nhắn theo sau.)
a.we               b. are                 c. the                 d. world

2. While you read:

Read the passage and then do the lasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

Dưới đây là nội dung bài đọc:

A teacher in a special class

Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different form other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the chilren come from large and poor families, which prevents them form having proper schooling.

At firrst, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. Theu used to believe that their children cuold not learn anything. In the first week, only give children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.

Watching Thuy taking a class, one can see how time-comsuming the work is. During a math lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all tn stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add an subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.

Task 1: The words in A appear in ihe reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ Ở A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)

A

B

 

1. disabled

a. taking or needing a lot of time

1-c

2.mentally retarded

b. an act of showing or explaining how to do something

2-e

3. time-consuming

c. unable to use a part of the body in the normal way

3-a

4. demonstration

d. slowly, over a long period of time

4-h

5. gradually

e. less mentally developed than normal

5-d

 

Task 2: Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A.B.C or D. (Đọc lại đoạn văn và điền những câu sau bằng cách khoanh tròn mẫu tự tương ứng A.B.C lìtiy D.)

  • 1. Thuy’s class is different from phter classes because the children…………..

A. are from large families

B. are les mentally developed

C. love Maths very much

D. are disabled (là trẻ tàn tật)

-> Chọn đáp án D

  • 2. At first the parents were……………the idea of sending their children to the special class 

A. interested in

B. opposed to (phản đối)

C. satisfied with

D. worried about.

-> Chọn đáp án B

  • 3. It can be inferred from the second paragraph of the reading passage that there has been……………

A.  the change in the parents’s attitude towards the class

B. a lot of protest from the parents against the class

C.a feeling of doubt in the teacher’s ability

D. A belief in the parents’s opposition.

-> Chọn đáp án A

  • 4. The writer describe how Thuy teaches the children to add and subtract in order to prove that……………………

A. the children like Maths

B. The teacher is proud of her work

C. the teaching work takes time (Công việc dạy học tốn thời gian)

D. adding and subtracting are important

-> Chọn đáp án C

  • 5. The writer’s attitude towards Thuy’s work in the passage can be described as.......................

A. Humorous

B. angry

C. Suspicious

D. Admiring (Đáng ngưỡng mộ)

-> Chọn đáp án D

3. After you read:

Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage. (Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc)             

Twenly-five (I) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy. Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add tad subtract. The children are now (10) proud and happy.

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng anh 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng anh 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF...

UNIT 2: SCHOOL TALKS

UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND

UNIT 4: SPECIAL EDUCATION

UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU

UNIT 6: AN EXCURSION

UNIT 7: THE MASS MEDIA

UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE

UNIT 9: UNDERSEA WORLD

UNIT 10: CONSERVATION

UNIT 11: NATIONAL PARKS

UNIT 12: MUSIC

UNIT 13: FILMS AND CINEMA

UNIT 14: THE WORLD CUP

UNIT 15: CITIES

UNIT 16: HISTORICAL PLACES

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập