I. Từ vựng
- Realise: nhận ra
- Catch: bắt, chụp
II. Cấu trúc cần lưu ý
- Âm /I/ trong tiếng Anh là một nguyên âm, là phát âm ngắn của chữ cái “i”
- Âm /i:/ trong tiếng Anh là một nguyên âm, là phát âm dài của chữ cái “i”
- Thì hiện tại đơn: Xem hướng dẫn tại đây
- Trạng từ tần suất: Xem hướng dẫn tại đây
- Thì quá khứ đơn: Xem hướng dẫny tại đây
III. Hướng dẫn giải bài tập
1. Pronunciation
Listen and repeat:
/I/
- Hit: đánh
- Bit: cắn
- Little: ít
- Kick: đá
- Click: nhấp chuột
- Interest: hứng thú
/i:/
- Heat: nhiệt
- Beat: đánh
- Meat: thịt
- Repeat: nhắc lại
- Read: đọc
- Eaten: ăn
Pratise these sentenes:
- 1. Is he coming to the cinema? (Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?)
- 2. We’ll miss the beginning of the film (Chúng tôi sẽ lỡ phần mở đầu của bộ phim)
- 3. Is it an interesting film, Jim? (Nó có phải là một bộ phim hay không, Jim?)
- 4. The beans and the meat were quite cheap. (Hạt đậu và thịt khá là rẻ)
- 5. He’s going to leave here for the Green Mountains. (Anh ấy sẽ rời khỏi đây vì Green Mountain)
- 6. Would you like to have meat, peas and cheese? (Bạn có thích món thịt, đậu và phô mai?)
2. Grammar and vocabulary:
Exercise 1: Complete the blanks in the passage Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once).
Điền các chỗ trống ở đoạn văn. Dùng dạng hiện lai đơn đúng của các động từ trong khung. (Có nhiều động từ hơn cần dùng và em sẽ phải dùng một vài động từ hơn một lần.)
Fishing (1)……is….my favourite sport. I often (2) ……fish….for hours without catching anything. But this does not (3) ……worry….me. Some fishermen (4)……are….unlucky. In stead of catching fish, they (5)……catch…. Old boots and rubbish. I (6)…am…….even less lucky. I never (7)……catch….anything – not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8)……go….home with an empty bab. “You must (9)……give up….fishing!”, my friend (10)……says….”It ‘s waste of time.” But they don’t (11)…realise……that I (12)……am…..not really interested in fishing. I’m ony interested in sitting on a boat, do nothing at all.
Exercise 2: Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below.
(Viết mỗi trạng từ năng diễn này ở vị trí thích hợp ờ các câu dưới đây.)
- He usually / always / sometimes / often gets up early.
- She is never / occasionally / often late for school.
- Lan usually / often practises speaking English.
- Thao is always a hard-working student.
Exercise 3: Supply Ihe correct past simple form of the verbs in brackets.
(Viết dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
Later in the aftenoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)…was done….., they (2)…cooked…..a meal over an open fire. They (3)…were…all hungry and the food (4)…smelt…good. After a wonderful meal, they (5)…told…stories and (6)…sang…songs by the campfire. But some time later it (7)…began…to rain. The boys (8)…felt…tired so they (9)…put down…the fire and (10)…creeped…into their tent. Their sleeping-bags were warm and confortable, so they all (11)…slept... soundly. In the middle of the night two boys (12)…woke…up and began shouting. The tent (13)…was…full of water. They al (14)…leapt…out of their sleeping-bags and (15)…hurried…outside. It was raining heavily and they (16)…found…that a stream had formed in the field. The stream (17)…wound…it way across the field and then (18)…flew…right under their tent.