Speaking Unit 7: The mass media

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần reading về chủ đề phương tiện truyền thông đại chúng, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 10. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Task 1. Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Put a tick (✓) next to the words. (Làm việc theo cặp. Cho biết loại nào sau đây thuộc kiểu phương tiện thông tin đại chúng? Tích dấu (✓) bên cạnh các từ đó.)

dictionaries (từ điển)

 

books (sách)

 

newspapers (báo)

 ✓

television (tivi)

 ✓

magazines (tạp chí)

 ✓

plays (kịch)

 

films (phim)

 ✓

radio (đài)

 ✓

the Internet (internet)

 ✓

Task 2. Work in pairs. Work out what feature(s) the types of the mass media have in common and what main feature(s) each of them has. Use the cues below. (Làm việc theo cặp. Vạch ra những đặc điểm chung của các loại phương tiện truyền thông đại chúng và những nét chính của mỗi loại.)

  • provide information and entertainment orally (through mouth) (cung cấp thông tin và giải trí bằng miệng)
  • receive information aurally (through ears) (nhận thông tin bằng tai)
  • present information and entertainment visually (through eyes) (trình bày thông tin và giải trí bằngmắt)
  • receive information visually (through eyes) (nhận thông tin bằng mắt)
  • present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes) (trình bày thông tin và giải trí bằng miệng và mắt)
  • get information aurally (through ears) and visually (through eyes) (nhận thông tin bằng tai và mắt)
  • provide / deliver information and entertainment (cung cấp thông tin và giải trí)

Similar (Giống) : provide/ deliver information and entertainment

Differences (Khác) :

  • The radio       : provide information and entertainment orally (through mouth)
                              receive information aurally (through ears)
  • Newspaper    : present information and entertainment visually (through eyes)
                               receive information visually (through eyes)
  • Television     : present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes)
                             get information aurally (through ears) and visually (through eyes)

=> TV presents information and entertainment visually and we receive them through our eyes.

=> Newspaper presents information and entertainment visually and we receive them through our eyes.

=> The radio provides us with information and entertainment orally and we can get them through our ears.

Task 3. Work in groups. Talk about different types of the mass media. Answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Nói về các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are different types of the mass media? (Đâu là các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau?)

=> The mass media include TV, radios, newspaper and the Internet. ( Phương tiện truyền thông bao gồm Tivi, đài, báo và Internet.)

2. What feature(s) do they have in common? (Chúng có đặc điểm chung nào?)

=> The feature they have in common is that they provide information and entertainment for people. ( Đặc điểm mà chúng có chung là chúng cung cấp thông tin và sự giải trí cho con người.)

3. What are their distinctive features? (Đâu là các đặc điểm riêng của chúng?)

  • TV presents information and entertainment visually and we receive them through eyes. (Tivi cung cấp thông tin và sự giải trí về thị giác và chúng ta tiếp nhận chúng bằng mắt.)
  • Newspapers present information and entertainment visually and we receive them through eyes. (Báo cung cấp thông tin và sự giải trí về thị giác và chúng ta tiếp nhận chúng bằng mắt.)
  •  Radio provides information and entertainment orally and we receive them through ears. (Đài cung cấp thông tin và sự giải trí về thính giác và chúng ta tiếp nhận chúng qua tai.)

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng anh 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng anh 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF...

UNIT 2: SCHOOL TALKS

UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND

UNIT 4: SPECIAL EDUCATION

UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU

UNIT 6: AN EXCURSION

UNIT 7: THE MASS MEDIA

UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE

UNIT 9: UNDERSEA WORLD

UNIT 10: CONSERVATION

UNIT 11: NATIONAL PARKS

UNIT 12: MUSIC

UNIT 13: FILMS AND CINEMA

UNIT 14: THE WORLD CUP

UNIT 15: CITIES

UNIT 16: HISTORICAL PLACES

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập