Vật lý 11: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 3)

Đề có đáp án. Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 11 (Đề 3). Học sinh luyện đề bằng cách tự giải đề sau đó xem đáp án có sẵn để đối chiếu với bài làm của mình. Chúc các bạn học tốt!

ĐỀ THI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10–4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là: 

A. 3.105 vòng                        B. 3.102 vòng

C. 3.104 vòng                        D. 3.103 vòng

Câu 2: Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng $\frac{3}{4}$ vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là:

A. 1,33           B. 0,75.            C. 2.           D. 1,5.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện:

A. luôn cùng hướng với $\overrightarrow{B}$.                                                             

B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây.

C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ $\overrightarrow{B}$.              

D. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

Câu 4: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi:

A. đặt vòng dây gần một thanh nam châm.

B. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

C. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.

Câu 5: Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I= 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là:

A. 1,5a; 1,5a.                      B. 2a; a.

C. 6a; 3a.                           D. a; 2a.

Câu 6: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây:

A. 60o 

B. 65o  

C. 35o  

D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ       

Câu 7: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khôi lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. f2 = 12.10-6  N                    B. f2 = 6.10-6 N

C. f2 =12.10-5 N                      D. f2= 6.10-5 N

Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:

A. 0,5 

B. $\frac{\sqrt{3}}{2}$

C. $\frac{\sqrt{3}}{3}$ 

D. $\sqrt{3}$

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn:

A. điện trở của sợi dây 

B. Khối lượng sợi dây 

C. Tiết diện sợi dây

D. Đường kính vòng dây 

Câu 10: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là

A. 4. 10-4 T                       B. 12. 10-4 T

C. 10-4 T                           D. 2. 10-3 T

Câu 11: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Từ thông qua khung dây thứ nhất có bán kính 20 cm là 16.10- 2 Wb. Từ thông qua khung dây thứ hai có đường kính 10 cm là

A. 16. 10- 2 Wb.                     B. 10-2Wb.

C. 4. 10- 2 Wb.                      D. 8. 10- 2 Wb.

Câu 12: Cho một tia sáng đi từ nước (n = $\frac{3}{4}$) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: 

A. i < 490.                       B. i > 420

C. i > 490.                       D. i > 430.

Câu 13: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm:

A. trước thấu kính 20 cm.

B. sau thấu kính 20 cm.

C. sau thấu kính 60 cm.

D. trước thấu kính 60 cm.

Câu 14: Một người cận thị đeo kính sát mắt có độ tụ D = –3,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:

 A. 25,87 (cm).                         B. 28,75 (cm).

C. 27,58 (cm).                         D. 28,57 (cm).

Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10A đặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu 1 lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là:

A. 900                         B. 00           

C. 600                        D. 300

Câu 16: Dòng điện chạy trong mạch giảm từ 5A đến 2A trong thời gian 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch có độ lớn là 128V. Hệ số tự cảm là:

A. 3 H                            B. 4,27 H           

C. 2,56 H                       D. 6,4 H

Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ ở tâm vòng dây bằng 6$\pi $.10-5 T. Vòng dây có đường kính là

A. 6 cm                        B. 1,6 cm       

C. 1,6 mm                   D. 12 cm

Câu 18: Hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí và cách nhau một khoảng d = 100 cm. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn chạy ngược chiều và có cùng cường độ I = 20A. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn, cách đều hai dây dẫn có độ lớn bằng:

A. 8. 10-6 T                           B. 4. 10-6 T

C. 0                                      D. 16. 10-6 T

Câu 19: Hình nào dưới đây biểu diễn sai đường đi của tia sáng qua thấu kính?

Vật lý 11: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 3)

A. Hình c                      B. Hình b 

C. Hình a                      D. Hình d

Câu 20: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 5 cm trong một từ trường đều có B = 0,4 T sao cho đoạn dây song song với các đường sức từ. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A đi qua. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó bằng:

A. 1,5 N                           B. 0,03 N 

C. 0 N                             D. 0,015 N

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 80 cm và điểm cực cận cách mắt  15 cm

a. Tính độ tụ của kính phải đeo để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực.

b. Khi đeo kính thì mắt sẽ nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất là bao nhiêu? Kính đeo sát mắt, quang tâm của kính coi như trùng với quang tâm của mắt.

Câu 2: Một proton bay vào trong từ trường đều $\overrightarrow{B}$ có độ lớn B = 0,5 T, với vận tốc ban đầu v0 = 106 m/s, và $\overrightarrow{v_{0}}$ vuông góc với $\overrightarrow{B}$. Biết khối lượng proton m= 1,672.10-27 kg, điện tích của proton qp= +1,6.10-19 C.

a. Tính lực lorenxơ tác dụng lên proton.

b. Biết quỹ đạo chuyển động của proton trong từ trường là tròn đều. Tính bán kính quỹ đạo chuyển động của proton.

Hướng dẫn giải & Đáp án