B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Vai trò của động vật đối với con người
- Hoàn thiện bảng 21.1
Tên vật nuôi | Môi trường sống | Vai trò (liệt kê cả mặt có ích và có hại đối với con người) |
Trâu | ||
Bò | ||
Lợn | ||
Gà | ||
Chó | ||
Thỏ |
- Trả lời câu hỏi:
+ Vật nuôi trong nhà có lợi ích gì đối với con người?
+ Vật nuôi trong nhà gây nên tác hại gì đối với con người?
+ Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
Bài Làm:
Tên vật nuôi | Môi trường sống | Vai trò (liệt kê cả mặt có ích và có hại đối với con người) |
Trâu | trên cạn | cung cấp sức kéo, thịt làm thực phẩm. |
Bò | trên cạn | cung cấp sức kéo, thịt làm thực phẩm, cung cấp sữa (bò sữa) |
Lợn | trên cạn | cung cấp thịt làm thực phẩm |
Gà | trên cạn | cung cấp thịt làm thực phẩm, gây bệnh truyền nhiễm cho người |
Chó | trên cạn | giữ nhà, khi chó có virus dại có thể lây sang người qua vết cắn. |
Thỏ | trên cạn | giải trí, làm cảnh, cung cấp thịt làm thực phẩm. |
- Lợi ích của vật nuôi trong nhà: cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm (gà, vịt, bò...), cung cấp sức kéo (trâu, bò), giữ nhà (chó), bắt chuột (mèo)...
- Tác hại đối với con người: gây bênh truyền nhiễm khi vật nuôi bị bệnh.
- Biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi:
+ Tiêm phòng bệnh dịch
+ Vệ sinh sạch sẽ chỗ ở
+ Cho vật nuôi ăn uống sạch sẽ
+ Giữ ấm cho vật nuôi vào mùa đông và thoáng mát vào mùa hè.