A. Hoạt động khởi động
- Hãy kể tên những động vật và thực vật mà em biết ở địa phương em.
Xem lời giải
- Quan sát hình 22.1 và chỉ ra nơi sống của động vật và thực vật trong hình.
Xem lời giải
Em hãy cho ví dụ về nơi có nhiều sinh vật và nơi có ít sinh vật sinh sống
Xem lời giải
Em hãy kể những hoạt động hưởng ứng Ngày Quốc tế Đa dạng sinh học (22/5)
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Quan sát hình 22.2, điền vào bảng 22.1 số lượng loài của mỗi nhóm sinh vật.
STT | Nhóm sinh vật | Số lượng loài |
1 | Côn trùng | |
2 | Thực vật | |
3 | Tảo | |
4 | Nguyên sinh vật | |
5 | Nấm | |
6 | Động vật khác |
- Trong bảng 22.2, có nhóm sinh vật nào mà em chưa được biết?
Xem lời giải
- Thế nào là đa dạng sinh học?
- Nêu ý nghĩa của đa dạng sinh học đối với sinh vật và cuộc sống con người.
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
Rừng mưa nhiệt đới có các loài như hình 22.3
- Hãy kể tên các loài mà em biết
- Rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học thấp hay cao?
Xem lời giải
Quan sát hình 22.4 về rạn san hô và cho biết tên các loài sinh vật trong đó. Nhận xét về mức độ đa dạng loài sinh vật trong đó. Nhận xét về mức độ đa dạng loài. Nêu ý nghĩa của rạn san hô đối với môi trường biển
Xem lời giải
- Kể tên các loài sinh vật có ở địa phương vào bảng 22.2. Chỉ ra những loài đang bị suy giảm về số lượng (nếu có). Nêu nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng đó.
STT | Tên loài | Nguy cơ giảm số lượng | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
... | ... | Có/Không | ... | ... |
... | ... | ... | ... | ... |
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
- Sưu tầm các thông tin về các loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam như bò xám, sao la, hổ, chim trĩ, rùa biển...