Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?

13.16. Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?

Bài Làm:

 Số liên kết hydrogen trung bình được tạo thành trên mỗi phân tử phụ thuộc vào:

+ Số nguyên tử hydrogen liên kết với F, O hoặc N trong phân tử.

+ Số lượng các cặp electron chưa liên kết có mặt trên F, O, N.

- Mỗi phân tử nước có hai nguyên tử hydrogen và hai cặp electron chưa liên kết nên phân tử nước có nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước khác.

Nó có mức trung bình là hai liên kết hydrogen trên mỗi phân tử.

- Ammonia có ít liên kết hydrogen hơn nước. Trung bình nó có thể hình thành chỉ một liên kết hydrogen trên mỗi phân tử. Mặc dù mỗi phân tử ammonia có ba nguyên tử hydrogen gắn với nguyên tử nitrogen, nhưng nó chỉ có một cặp electron duy nhất có thể tham gia vào quá trình hình thành liên kết hydrogen.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 13: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals

NHẬN BIẾT

13.1. Liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?

A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.

B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.

C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.

D. F,O,N.... có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hoá trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.

Xem lời giải

13.2. Tương tác van der Waals được hình thành do

A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử.

B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các phân tử.

C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.

Xem lời giải

13.3. Chất nào sau đây có thế tạo liên kết hydrogen?

A. PF3.    B. CH4.    C. CH3OH.    D. H2S.

Xem lời giải

13.4. Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

A. H2O.        B. CH4.           C. CH3OH.           D. NH3.

Xem lời giải

13.5. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

A. ion.   B. hạt proton.   C. hạt neutron.   D. phân tử.

Xem lời giải

13.6. Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

A.F2.            B.Cl2.          C. Br2.           D.l2.

Xem lời giải

13.7. Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A.F2.            B.Cl2.          C. Br2.           D.l2.

Xem lời giải

13.8. Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?

A. H2O, H2S, CH4.            B. H2S, CH4, H2O.

C. CH4, H2O, H2S.            D.CH4, H2S, H2O.

Xem lời giải

THÔNG HIỂU

13.9. Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe.

Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là

A. Xe và He.    B. Ar và Ne.    C. He và Xe.   D. He và K.

Xem lời giải

13.10. Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

A. 2.       B. 3.           C. 4.       D. 5.

Xem lời giải

13.11. Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

A.2.        B.3.      C.4.      D.5.

Xem lời giải

13.12. Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0°C; - 164°C; - 42°C và - 88 °C. Nhiệt độ sôi - 88 °C là của chất nào sau đây?

A. methane.   B. propane.    C. ethane.     D. butane.

Xem lời giải

13.13. Cho các chất sau: C2H6; CH3OH: CH3COOH. Chất nào có thể tạo được liền kết hydrogen? Vì sao?

Xem lời giải

13.14. Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100°C, còn ammonia sôi ở 33,35 °C và methane sôi ở - 161,58 °C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

13.15. Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

Xem lời giải

13.17. Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng, butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.

Xem lời giải

13.18. Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (°C) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và - 42; - 2; 100; - 61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi và mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập