Câu 4: Trang 64 sgk vật lí 10
Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật.
Bài Làm:
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
Công thức tính trọng lực: $\overrightarrow{P} = m.\overrightarrow{g}$.
Câu 4: Trang 64 sgk vật lí 10
Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật.
Bài Làm:
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
Công thức tính trọng lực: $\overrightarrow{P} = m.\overrightarrow{g}$.
Trong: Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton
Câu 6: Trang 64 sgk vật lí 10
Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.
Câu 7: Trang 65 sgk vật lí 10
Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiêu các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng ngay.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Chọn đáp án đúng.
Câu 8: Trang 65 sgk vật lí 10
Chọn câu đúng?
A. nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Câu 9: Trang 65 sgk vật lí 10
Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao ta có thể khẳng định rằng mặt bàn đã tác dụng một lực lên nó?
Câu 10: Trang 65 sgk vật lí 10
Trong các cách viết hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?
A. $\overrightarrow{F} = m.a$.
B. $\overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$
C. $\overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$
D. $- \overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$.
Câu 11: Trang 65 sgk vật lí 10
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2.
A, 1,6 N, nhỏ hơn.
B, 16 N, nhỏ hơn.
C, 160 N, lớn hơn.
D, 4 N, lớn hơn.
Câu 12: Trang 65 sgk vật lí 10
Một quả bóng, khối lượng 0,5 kg đang nằm trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,020 s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A, 0,01 m/s.
B, 0,1 m/s.
C, 2,5 m/s.
D, 10 m/s.
Câu 13: Trang 65 sgk vật lí 10
Trong tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích.
Câu 14: Trang 65 sgk vật lí 10
Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng vào túi thức ăn một lực 40 N hướng lên trên. Hãy miêu tả “phản lực” (theo định luật III) bằng cách chỉ ra
a. độ lớn của phản lực;
b. hướng của phản lực.
c. phản lực tác dụng lên vật nào?
d. vật nào gây ra phản lực này?
Câu 15: Trang 65 sgk vật lí 10
Hãy chỉ ra cặp “lực và phản lực” trong các tình huống sau:
a. ô tô đâm vào thanh chắn đường.
b. thủ môn bắt bóng.
c. gió đập vào cánh cửa.
Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.