TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệt lượng là
-
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
- C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 2: Có mấy cách thay đổi nhiệt năng của vật?
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 3: Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng:
- A. Chậm
-
B. Nhanh
- C. Không đổi
- D. Vừa tăng vừa giảm
Câu 4: Tìm phát biểu sai
- A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
-
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
- D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
Câu 5: Nhiệt năng của một vật là
- A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 6: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng.
- B. Trọng lượng riêng.
-
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
- D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 7: Chọn câu sai trong những câu sau:
- A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
- C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
-
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
-
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
- B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
- C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
- D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 9: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
- A. Hướng từ dưới lên.
- B. Hướng từ trên xuống.
- C. Hướng sang ngang.
-
D. Theo mọi hướng
Câu 10: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
- A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
-
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
- C. Từ cơ năng sang cơ năng.
- D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 11: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
- A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
- B. Đốt nóng vật.
- C. Làm lạnh vật.
-
D. Đưa vật lên cao.
Câu 12: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
-
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
- B. Chiếc lá đang rơi.
- C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
- D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 13: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?
-
A. Đun nóng nước bằng bếp.
- B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
- C. Nén khí trong xilanh.
- D. Cọ xát hai vật vào nhau.
Câu 14: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
- A. ngừng chuyển động.
- B. nhận thêm động năng.
-
C. chuyển động chậm đi.
- D. va chạm vào nhau.
Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
- B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
-
C. Một máy bay đang bay trên cao.
- D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Câu 16: Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?
- A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
- B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
-
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
- D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
- A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
- B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
- C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
-
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 18: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)
-
A. 10 J
- B. 20 J
- C. 15 J.
- D. 25 J
Câu 19: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
- A. 600 J
-
B. 200 J
- C. 100 J
- D. 400 J
Câu 20: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
-
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
- B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
- C. Máy bay đang bay.
- D. Viên đạn đang bay.