Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 8 cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 giữa học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Một vật khác có thể tích 30cm3 được treo vào một lực kế, lực kế chỉ 23,4N. Tính khối lượng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?

  • A. 19,3g/cm3
  • B. 7,8g/cm3
  • C. 1g/cm3
  • D. 0,79g/cm3

Câu 2: Hoà tan 50g muối vào 0,05dm3 nước. Khối lượng riêng của nước muối là?

  • A. 1000kg/m3
  • B. 1100kg/m3
  • C. 1200kg/m3
  • D. 1300kg/m3

Câu 3: Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3 . Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Khối lượng riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?

  • A. 790kg/m3
  • B. 770kg/m3
  • C. 750kg/m3
  • D. 730kg/m3

Câu 4: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa D và d là?

  • A. D = 10d
  • B. D = 20d
  • C. d = 10D
  • D. d = 20D 

Câu 5: Khối lượng riêng của nước là?

  • A. 800 kg/m3
  • B. 1000 kg/m3
  • C. 1200 kg/m3
  • D. 1400 kg/m3

Câu 6: Khối lượng riêng của không khí khô là?

  • A. 1,29 kg/m3
  • B. 1,3 kg/m3
  • C. 1,5 kg/m3
  • D. 1,31 kg/m3

Câu 7: Đo khối lượng riêng của chất lỏng cần dùng dụng cụ nào?

  • A. Bình chia độ.
  • B. Cân.
  • C. Nhiệt kế.
  • D. Bình chia độ và cân.

Câu 8: Biết rằnd bất kì một vật nào nhúng trong chất lỏng hay chất khí đều chịu áp suất của chất lỏng hay chất khí tác dụng lên nó từ mọi phía. Nhưng lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật đó bao giờ cũng hướng từ dưới lên. Tại sao lại như vậy?

  • A. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới lớn hơn trọng lượng của lớp nước phía trên. 
  • B. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước phía trên. 
  • C. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật nhỏ hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật. 
  • D. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật lớn hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật. 

Câu 9: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 6,5 lần.
  • B. 8,2 lần.
  • C. 10,5 lần.
  • D. 11,3 lần.

Câu 10: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Lực đẩy Asimet tác dụng lên quả cầu bằng bao nhiêu?

  • A. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
  • B. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.
  • C. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
  • D. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.

Câu 11: Một vật làm bằng nhôm và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng và được nhúng vào trong cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn? Lớn hơn mấy lần? Biết trọng lượng riêng của nhôm và hợp kim lần lượt là 27000 N/m3 và 67500 N/m3.

  • A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật làm bằng nhôm lớn hơn vật làm bằng hợp kim và lớn hơn 2,5 lần.
  • B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật làm bằng hợp kim lớn hơn vật làm bằng nhôm và lớn hơn 2,5 lần.
  • C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật làm bằng hợp kim lớn hơn vật làm bằng nhôm và lớn hơn 2,75 lần.
  • D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật làm bằng nhôm lớn hơn vật làm bằng hợp kim và lớn hơn 2,75 lần.

Câu 12:  Một viên bi sắt rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15N, Tìm trọng lực tác dụng lên viên bi đó khi nó ở ngoài không khí bằng bao nhiêu? (Biết trọng lượng riêng của nước bằng 10000N/m3; trọng lượng riêng của sắt bằng 78000N/m3. Thể tích phần rỗng của viên bi bằng 5cm3.

  • A. 0,78N
  • B. 0,65N
  • C. 0,078N
  • D. 7,8N

Câu 13: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

  • A. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 
  • B. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn bằng trọng lượng của chất lỏng. 
  • C. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn lớn hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 
  • D. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong đó có độ lớn bé hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 

Câu 14: Lực đẩy Acsimet không chỉ xuất hiện trong chất lỏng và còn xuất hiện trong?

  • A. Chất rắn.
  • B. Chất khí.
  • C. Chỉ xuất hiện trong chất lỏng.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 15: Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tâm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2 S2 thì khi so sánh áp suất hai người đứng trên mặt đất ta có:

  • A. p1 = p2
  • B. p1 = 1,22p2
  • C. p2 = 1,33p1
  • D. p2 = 1,44p1

Câu 16: Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 20cm; 10cm; 5cm. Biết viên gạch nặng 1,2kg. Đặt viên trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là:

  • A. 12N/m2    
  • B. 240N/m2
  • C. 600N/m2      
  • D. 840N/m2

Câu 17: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg. điện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu?

  • A. 20000Pa
  • B. 2000000Pa
  • C. 200000Pa
  • D. 100000Pa

Câu 18: Một toa tàu lửa khối lượng 48 tấn có 4 trục bánh sắt, mỗi trục có 2 bánh xe, diện tích  tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt ray là 4,5cm2. Áp suất của toa tàu lên đường ray khi toa tàu đỗ trên mặt ray bằng phẳng là?

  • A. 1300000000 Pa
  • B. 133333333,3 Pa
  • C. 2000000000 Pa
  • D. 155555555,5 Pa

Câu 19: Một diễn viên xiếc có khối lượng 65kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10cm2. Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu là bao nhiêu?

  • A. 325000 Pa
  • B. 335000 Pa
  • C. 325000 N/m
  • D. 333000 Pa

Câu 20: Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:

  • A. 1m2
  • B. 0,5m2
  • C. 1,5m2
  • D. 2m2

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Vật lí 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.