Câu 1: Một vật khác có thể tích 30cm3 được treo vào một lực kế, lực kế chỉ 23,4N. Tính khối lượng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?
- A. 19,3g/cm3
-
B. 7,8g/cm3
- C. 1g/cm3
- D. 0,79g/cm3
Câu 2: Hoà tan 50g muối vào 0,05dm3 nước. Khối lượng riêng của nước muối là?
- A. 1000kg/m3
-
B. 1100kg/m3
- C. 1200kg/m3
- D. 1300kg/m3
Câu 3: Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3 . Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Khối lượng riêng của chất lỏng đó là bao nhiêu?
- A. 790kg/m3
- B. 770kg/m3
-
C. 750kg/m3
- D. 730kg/m3
Câu 4: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa D và d là?
- A. D = 10d
- B. D = 20d
-
C. d = 10D
- D. d = 20D
Câu 5: Khối lượng riêng của nước là?
- A. 800 kg/m3
-
B. 1000 kg/m3
- C. 1200 kg/m3
- D. 1400 kg/m3
Câu 6: Khối lượng riêng của không khí khô là?
-
A. 1,29 kg/m3
- B. 1,3 kg/m3
- C. 1,5 kg/m3
- D. 1,31 kg/m3
Câu 7: Đo khối lượng riêng của chất lỏng cần dùng dụng cụ nào?
- A. Bình chia độ.
- B. Cân.
- C. Nhiệt kế.
-
D. Bình chia độ và cân.
Câu 8: Biết rằnd bất kì một vật nào nhúng trong chất lỏng hay chất khí đều chịu áp suất của chất lỏng hay chất khí tác dụng lên nó từ mọi phía. Nhưng lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật đó bao giờ cũng hướng từ dưới lên. Tại sao lại như vậy?
- A. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới lớn hơn trọng lượng của lớp nước phía trên.
-
B. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước phía trên.
- C. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật nhỏ hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật.
- D. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật lớn hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật.
Câu 9: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
- A. 6,5 lần.
- B. 8,2 lần.
- C. 10,5 lần.
-
D. 11,3 lần.
Câu 10: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Lực đẩy Asimet tác dụng lên quả cầu bằng bao nhiêu?
- A. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
- B. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.
-
C. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
- D. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.
Câu 11: Điền vào chỗ trống: "Khi lực tác dụng càng gần trục quay, moment lực ... và tác dụng làm quay càng yếu."
- A. Càng lớn
-
B. Càng bé
- C. Không bị ảnh hưởng
- D. Thay đổi
Câu 12: Tác dụng làm quay càng lớn khi nào?
-
A. Giá của lực càng xa, moment lực càng lớn
- B. Giá của lực càng gần, moment lực càng lớn
- C. Giá của lực càng xa, moment lực càng bé
- D. Giá của lực càng gần, moment lực càng bé
Câu 13: Điền vào chỗ trống: "... là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc trục."
-
A. Moment lực.
- B. Trọng lực.
- C. Lực đẩy Acsimet.
- D. Lực ma sát.
Câu 14: Chọn câu sai.
- A. Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
-
B. Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
- C. Moment lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
- D. Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.
Câu 15: Tổng các moment lực tác dụng tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng:
-
A. Bằng không.
- B. Thay đổi
- C. Luôn dương
- D. Luôn âm
Câu 16: Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là:
- A. Xà beng
- B. Xe đẩy hàng
- C. Cánh tay người
-
D. Cái kéo
Câu 17: Bơm nước bằng tay và chày giã gạo bằng sức nước là ứng dụng của:
-
A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
- B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
- C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 18: Xe đẩy hàng là ứng dụng của:
- A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
- B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
-
C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 19: Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về?
- A. Khối lượng.
- B. Trọng lực.
-
C. Lực.
- D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 20: Điền vào chố trống: "Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là ..."
-
A. cánh tay đòn.
- B. trọng tâm.
- C. trục quay.
- D. hướng.