Trắc nghiệm Tin học 8 kết nối Ôn tập Chủ đề 4A: Soạn thảo văn bản và trình chiếu nâng cao (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 8 kết nối Ôn tập Chủ đề 4A: Soạn thảo văn bản và trình chiếu nâng cao - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHỦ ĐỀ 4A. SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO – PHẦN 2

Câu 1: Ở chế độ slide trong cửa sổ Header and Footer, em không thể thực hiện được thao tác nào sau đây:

  •      A. hiển thị ngày tháng năm.
  •      B. thêm đầu trang cho trang chiếu
  •      C. đánh số trang cho trang chiếu
  •      D. thêm chân trang cho trang chiếu

Câu 2: Đánh số trang vào vị trí giữa, bên dưới trang văn bản, ta làm thế nào?

  •      A. Chọn Page Number, nhấn Bottom of Page/Plain Number 2.
  •      B. Chọn Page Number, nhấn Bottom of Page/Plain Number 3.
  •      C. Chọn Page Number, nhấn Bottom of Page/Plain Number 1.
  •      D. Chọn Page Number, nhấn Top of Page/Plain Number 2.

Câu 3: Nội dung nào sau đây là đúng:

  •      A. văn bản trên trang chiếu muốn dài bao nhiêu cũng được.
  •      B. một bài trình chiếu đệp, chuyên nghiệp là sự phối hợp hoàn hảo của nội dung, bố cục và màu sắc.
  •      C. Màu sắc bài trình chiếu nên chọn màu thật nổi để bài trình chiếu được đẹp mắt.
  •      D. để thu hút sự chú ý của người xem nên sử dụng nhiều loại phông chữ cho văn bản trên trang chiếu.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng?

  •      A. có hai kiểu danh sách dạng liệt kê, đó là: danh sách dấu đầu dòng và danh sách có thứ tự
  •      B. có thể chèn thêm, xóa bỏ, thay đổi kích thước, thay đổi vị trí hình ảnh và hình đồ họa trong văn bản.
  •      C. danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn
  •      D. sử dụng danh sách dạng liệt kê giúp văn bản trở nên rõ ràng, có tính thẩm mĩ hơn.

Câu 5: Điền vào chỗ (…).

Văn bản trên trang chiếu cần được định dạng sao cho ……………., cỡ chữ hài hòa, hợp lí với ……………..

Văn bản được định dạng phù hợp giúp đem lại hiệu quả cao trong việc …………….. nội dung trình chiếu.

  •      A. màu sắc / nội dung / truyền đạt
  •      B. màu sắc / truyền đạt / nội dung
  •      C. truyền đạt / màu sắc / nội dung
  •      D. nội dung / màu sắc / truyền đạt

Câu 6: Em hãy chọn phương ánđúng trong các phương án sau.

  •      A. Đầu trang và chân trang là văn bản hoặc hình ảnh được chèn vào lề trên và lề dưới.
  •      B. Không thể đưa hình ảnh vào đầu trang và chân trang.
  •      C. Thông tin ở phần đầu trang và chân trang thường ngắn gọn và được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản.
  •      D. Đầu trang và chân trang là đoạn văn bản đầu tiên và cuối cùng trong một trang.

Câu 7: Powerpoint có sẵn những bản mẫu để tạo album ảnh cho những sự kiện, nhu cầu khác nhau. Em muốn sử dụng bản mẫu để tạo album ảnh tặng người thân nhân ngày sinh nhật. Em làm thế nào để tìm được bản mẫu phù hợp?

  •      A. Nháy chuột chọn File/New, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  •      B. Nháy chuột chọn Design/Themes, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  •      C. Nháy chuột chọn Insert/Text, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.
  •      D. Nháy chuột chọn Design/Variants, nhập từ khóa “Happy Birthday”, chọn bản mẫu.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?

  •      A. Đầu trang, chân trang có thể chứa chữ, hình ảnh, hình vẽ đồ họa và số trang (được đánh tự động).
  •      B. Nếu nhập nội dung chân trang, đầu trang, sau đó thực hiện chọn mẫu đầu trang, chân trang thì nội dung đã nhập sẽ mất.
  •      C. Nội dung đầu trang, chân trang chỉ xuất hiện tại trang được thực hiện thêm đầu trang, chân trang.
  •      D. Có thể tự thiết kế đầu trang, chân trang hoặc chọn mẫu có sẵn.

Câu 9: Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau.

  •      A. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản.
  •      B. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê.
  •      C. Có thể sử dụng kết hợp danh sách dấu đầu dòng và danh sách có thứ tự.
  •      D. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn.

Câu 10: Phương án nào sai trong các phương án sau.

  •      A. Ta không thể thay đổi được bố cục, định dạng, nội dung trang chiếu của bản mẫu.
  •      B. Mẫu định dạng trang chiếu được thiết kế với màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,… Khi được chọn, mặc định mẫu định dạng sẽ được áp dụng thống nhất cho toàn bộ các trang trong bài trình chiếu.
  •      C. Bản mẫu gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu; có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
  •      D. Trong bản mẫu, bố cục, định dạng trang chiếu và cấu trúc nội dung bài trình chiếu được thiết kế một cách chuyên nghiệp, phù hợp với chủ đề trình chiếu.

Câu 11: Cách nhận biết danh sách có thứ tự là gì?

  •      A. Phân tách nhau bởi phím Enter.
  •      B. Cả 3 đáp án trên.
  •      C. Mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng một dấu đầu dòng.
  •      D. Mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng một số hoặc chữ cái và dấu phân tách (thường là dấu chấm hoặc dấu ngoặc đơn.

Câu 12: Nút lệnh  có chức năng là gì?

  •      A. chèn đồ thị
  •      B. thêm đầu trang
  •      C. đánh số trang
  •      D. thêm chân trang

Câu 13: Em hãy chọn phương án đúng.

  •      A. Sử dụng càng nhiều màu sắc cho văn bản trên trang chiếu càng giúp người nghe tập trung.
  •      B. Văn bản trên trang chiếu càng chi tiết, đầy đủ càng tốt.
  •      C. Văn bản trên trang chiếu cần ngắn gọn, súc tích.
  •      D. Sử dụng nhiều loại phông chữ cho văn bản trên trang chiếu sẽ thu hút được sự chú ý của người nghe.

Câu 14: Trong văn bản, tên nào sau đây đại diện cho việc đánh số trang?

  •      A. Footer
  •      B. Blank
  •      C. Header
  •      D. Page Number

Câu 15: Để chèn hình đồ họa vào văn bản, em chọn nút lệnh nào sau đây?

  •      A.
  •      B.
  •      C.
  •      D.

Câu 16: Phương án nào sau đây mô tả các bước sử dụng bản mẫu?

  •      A. Nháy chuột chọn Design/Themes, chọn bản mẫu.
  •      B. Nháy chuột chọn File/New, chọn bản mẫu.
  •      C. Nháy chuột chọn Design/Variants, chọn bản mẫu.
  •      D. Nháy chuột chọn Insert/Text, chọn bản mẫu.

Câu 17: Phân biệt giữa bản mẫu và mẫu định dạng.

  •      A. Mẫu định dạng được thiết kế sẵn theo bản mẫu.
  •      B. Bản mẫu được thiết kế sẵn theo chủ đề. Mẫu định dạng được thiết kế phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  •      C. Mẫu định dạng được thiết kế sẵn theo chủ đề. Bản mẫu được thiết kế phù hợp với chủ đề trình chiếu.
  •      D. Mẫu định dạng được thiết kế phù hợp với bản mẫu.

Câu 18: Em hãy chọn phương án sai trong các phương án sau.

  •      A. Có thể vẽ hình đồ họa trong phần mềm soạn thảo văn bản.
  •      B. Có thể chèn thêm, xóa bỏ, thay đổi kích thước của hình ảnh và hình đồ họa trong văn bản.
  •      C. Không thể vẽ hình đồ họa trong phần mềm soạn thảo văn bản.
  •      D. Có thể chèn hình ảnh vào văn bản để minh họa cho nội dung.

Câu 19: Để chèn hình ảnh minh họa từ trên máy tính vào văn bản, em chọn nút lệnh nào sau đây?

  •      A.
  •      B.
  •      C.
  •      D.

Câu 20: Apply to selected slides là câu lệnh nào?

  •      A. Mở bản mẫu.
  •      B. Áp dụng mẫu định dạng cho trang chiếu được chọn.
  •      C. Thay đổi thứ tự trang chiếu.
  •      D. Chọn ảnh minh họa.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Tin học 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Tin học 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.