Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật(P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 bài 16 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật- sách Sinh học 11 cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cây trung tính là:

  • A. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.
  • B. Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
  • C. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.
  • D. Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng.

Câu 2: Giải phẫu mặt cắt ngang của thân cây gỗ. Quan sát các thành phần cấu trúc của mặt cắt ngang sẽ thấy các lớp cấu trúc theo thứ tự tử ngoài vào trong thân là: 

  • A. Vỏ- tầng sinh vỏ- mạch rây sơ cấp- mạch rây thứ cấp- tầng sinh mạch- gỗ thứ cấp- gỗ sơ cấp- tủy
  • B. Vỏ- tầng sinh vỏ- mạch rây thứ cấp- mạch rây sơ cấp- tầng sinh mạch- gỗ thứ cấp- gỗ sơ cấp - tủy
  • C. Vỏ- tầng sinh vỏ- mạch rây sơ cấp- mạch rây thứ cấp- tầng sinh mạch- gỗ sơ cấp- gỗ thứ cấp- tủy
  • D. Tầng sinh vỏ- vỏ- mạch rây sơ cấp - mạch rây thứ cấp- tầng sinh mạch- gỗ thứ cấp- gỗ sơ cấp - tủy

Câu 3: Cho các nhận định sau:

 sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày(đường kính)  của cây do hoạt động của mô phân sinh bên ( tầng phát sinh)  gây nên,  còn sinh trưởng  sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân  và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

 sinh trưởng thứ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh (tầng phát sinh)  gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp  làm tăng bề dày của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

 sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên,  còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

 Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên,  còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh bên phân chia tạo nên

 sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành

 sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật Một và Mai lá mầm,  sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm

Những nhận định đúng về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là

  • A. (2), (3) à (4)
  • B. (1), (2) và (4)
  • C. (3), (4) và (6)
  • D. (1), (5) và (6)

Câu 4: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là

  • A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
  • B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm
  • C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm
  • D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm

Câu 5: Phitôcrôm là:

  • A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
  • B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
  • C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.
  • D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Câu 6: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

  • A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra
  • B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra
  • C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra
  • D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

Câu 7: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

  • A. Mô phân sinh bên
  • B. Mô phân sinh đỉnh cây
  • C. Mô phân sinh lỏng
  • D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 8: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

  • A. diệp lục b
  • B. carôtenôit
  • C. phitôcrôm
  • D. diệp lục a, b và phitôcrôm

Câu 9: Quang chu kì là gì?

  • A. Là thời gian chiếu sáng trong cả chu kì sống của cây
  • B. Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây
  • C. Là thời gian chiếu sáng của môi trường vào cây trong giai đoạn sinh trưởng
  • D. Là năng lượng môi trường cung cấp cho một cơ thể trong suốt chu kì sống của nó

Câu 10: Những cây nào sau đây thuộc cây dài ngày:

  • A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.
  • B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.
  • C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt
  • D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 11: Các cây ngày dài là các cây:

  • A. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
  • B. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
  • C. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
  • D. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích: 

  • A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt
  • B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh
  • C. Làm đất thoáng khí
  • D. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ

Câu 13: Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?

  • A. Diệp lục b
  • B. Carotenoit
  • C. Phitocrom
  • D. Diệp lục a

Câu 14: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?

  • A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
  • B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
  • C. Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.
  • D. Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.

Câu 15: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

  • A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ
  • B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ →  mô phân sinh bên
  • C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên →  mô phân sinh bên
  • D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn →  mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 16: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  • A. Giai đoạn nảy mầm
  • B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch
  • C. Giai đoạn ra hoa
  • D. Giai đoạn tạo quả chín

Câu 17: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, phân bào nguyên phân có bao nhiêu vai trò sau đây?

Tăng số lượng tế bào

Tăng kích thước và số lượng tế bào

Thay thế các tế bào già và chết

Hàn gắn các vết thương

Giúp cây lớn lên

Là cơ sở của sinh sản vô tính

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 3

Câu 18: Thời điểm ra hoa ở thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì của thực vật là:

  • A. chiều cao của thân
  • B. đường kính gốc
  • C. theo số lượng lá trên thân
  • D. cả A, B, C

Câu 19: Xét  các đặc điểm sau:

 làm tăng kích thước chiều ngang của cây

 diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm

 diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch

 diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)

 chỉ làm tăng chiều dài của dây

Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là

  • A. (1) và (4)        
  • B. (2) và (5)
  • C. (1), (3) và (5)        
  • D. (2), (3) và (5)

Câu 20: Tuổi của cây 1 năm được tính theo:

  • A. chiều cao cây
  • B. đường kính thân
  • C. số lá
  • D. đường kính tán lá

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.