Câu 1: Việc kí kết hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
-
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
- B. Xu thế toàn cầu hóa.
- C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- D. Xu thế liên kết khu vực.
Câu 2: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là
- A. nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết.
-
B. xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện.
- C. xu thế toàn cầu hóa phát triển.
- D. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo.
Câu 3: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
- A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
- B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
- C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
-
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 4: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Pa-ri được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?
- A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger.
- B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger.
-
C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger.
- D. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger.
Câu 5: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
-
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
- C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
- D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Câu 6: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3-3-1918) của Nga về
- A. kiên quyết bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân.
- B. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.
-
C. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.
- D. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.
Câu 7: Với nội dung Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã cơ bản giành được
- A. uy tín cao trên trường quốc tế.
-
B. một phần quyền dân tộc cơ bản.
- C. quyền dân tộc cơ bản trên một nửa đất nước.
- D. thắng lợi hoàn toàn về mặt ngoại giao.
Câu 8: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập (1951) để đoàn kết ba nước Đông Dương chống
- A. thực dân Pháp.
- B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
-
C. thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
- D. đế quốc Mĩ và tay sai.
Câu 9: Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ là
- A. buộc Đế quốc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
-
B. văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
- C. Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
- D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Nam được giải phóng.
Câu 10: Các hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp không nhằm mục đích nào?
-
A. Hằn gắn vết thương sau chiến tranh.
- B. Bảo vệ vững chắc chính quyền cách mạng.
- C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và tránh đối đầu cùng một lúc với nhiều kẻ thủ.
- D. Vạch trần âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc?
- A. Vừa đấu tranh chính trị, vừa vận động ngoại giao.
- B. Thực hiện các hoạt động hữu nghị, thân thiện với nhân dân Trung Quốc.
- C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam để tranh thủ thời gian củng cố chính quyền cách mạng.
-
D. Kí Hiệp định Sơ bộ đồng ý để quân đội Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản ở miền bắc.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Pháp?
- A. Kí Hiệp định Sơ bộ đồng ý để quân đội Pháp thay quân đội Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản ở miền Bắc.
- B. Kí Tạm ước Việt – Pháp để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị kháng chiến.
- C. Thể hiện thiện chí hòa bình, đề nghị Chính phủ Pháp mở các cuộc thương lượng, kêu gọi nhân dân Pháp chống chiến tranh.
-
D. Thực hiện các hoạt động hữu nghị, thân thiện với nhân dân Trung Quốc.
Câu 13: Sự kiện được coi là một thắng lợi chính trị to lớn, tạo tiền đề cho những thắng lợi quân sự sau này là
-
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Liên Xô.
- B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
- C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp gỡ đại diện Đảng Cộng sản Pháp.
- D. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương được tổ chức.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ?
- A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
-
B. Mở các cơ quan đại diện ngoại giao tại một số nước châu Á.
- C. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
Câu 15: Hiệp định Pa-ri được kí kết với điều khoản quan trọng là
- A. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam.
- B. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền ở miền Bắc Việt Nam.
-
C. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
- D. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
Câu 16: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào?
- A. Cách mạng năm 1955.
- B. Cách mạng tháng Hai năm 1945.
-
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- D. Cách mạng tháng Hai năm 1976.
Câu 17: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là sự cải tổ của
- A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
- B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
- C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
-
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 18: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (tháng 3-1951) được thành lập từ các tổ chức nào ở ba nước Đông Dương?
- A. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơ me – Mặt trận Lào yêu nước – Mặt trận Việt Minh.
- B. Mặt trận đoàn kết Cam-pu-chia – Mặt trận dân tộc thống nhất Lào – Mặt trận Liên Việt.
- C. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Việt Minh.
-
D. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Liên Việt.
Câu 19: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pa-ri năm 1973?
- A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17.
-
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định.
- C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
- D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết.
Câu 20: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
- A. Đấu tranh quân sự – chính trị – kinh tế.
- B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam – Bắc.
- C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế.
-
D. Cuộc đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam – Bắc.