Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo bài 10 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 10 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có:

mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C6H12O4          
  • B. CH3O
  • C. C3H6O2          
  • D. C3H6O

Câu 2: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H6          
  • B. CH4
  • C. C2H4          
  • D. C2H2

Câu 3: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon (C) trong phân tử C2H6O là

  • A. 52,17%           
  • B. 13,04%           
  • C. 34,78%           
  • D. Không xác định được

Câu 4: Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là: (biết 70 < MX < 83)

  • A. C2H5O          
  • B. C4H8O
  • C. C3H6O          
  • D. C4H10O

Câu 5: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

  • A. 44   
  • B. 46   
  • C. 22   
  • D. 88.

Câu 6: Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là cacbon, hiđro và nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitơ đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là: 

  • A. C5H7N                      
  • B. C3H7N2                     
  • C. C4H9N                      
  • D. C3H5N

Câu 7: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

  • A. C2H3O          
  • B. C20H30O
  • C. C4H6O          
  • D. C4H6O2

Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với heli bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

  • A. CH2Cl.                      
  • B. C2H4Cl2.               
  • C. C2H6Cl.                
  • D. C3H9Cl3.

Câu 9: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

  • A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
  • C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  • D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 10: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

  • A. 60   
  • B. 30   
  • C. 120   
  • D. 32.

Câu 11: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

  • A. 2 : 4 : 2                     
  • B. 1 : 2 : 1                     
  • C. 2 : 4 : 1            
  • D. 1 : 2 : 2

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

  • A. 7   
  • B. 6   
  • C. 5    
  • D. 9.

Câu 13: Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,81mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?

  • A. 26,215%          
  • B. 58,54%
  • C.11,18%          
  • D.4,065%

Câu 14: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C6H12O4                   
  • B. CH3O                       
  • C. C3H6O2             
  • D. C3H6O

Câu 15: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

  • A. CH2O   
  • B. C2H4O2   
  • C. C3H6O2   
  • D. C4H8O2.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là: 

  • A. (CH2)2                       
  • B. (CH2O)n                    
  • C. (C3H5O)n         
  • D. CH2O

Câu 17: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

  • A. 17,14%           
  • B. 45,71%           
  • C. 58,82%           
  • D. 31,37%

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. C5H10O   
  • B. C3H6O2   
  • C. C2H2O3   
  • D. C3H6O.

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức nguyên là (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là

  • A. C6H16O2          
  • B. C3H8O             
  • C. C9H24O3          
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 3,5 mol O2, công thức phân tử của chất X có thể là: 

  • A. C2H6O2                     
  • B. C4H10O2                    
  • C. C3H8O                      
  • D. C3H8O3

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H12O   
  • B. C2H4O   
  • C. C3H4O3   
  • D. C4H8O2.

Câu 22: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

  • A. C4H10   
  • B. C4H8O2   
  • C. C4H10O2   
  • D. C3H8O.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

  • A. C2H4          
  • B. C2H6O
  • C. C2H4O          
  • D. C3H6O

Câu 24: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

  • A. C4H6O          
  • B. C3H6O
  • C. C3H6O2         
  • D. C4H6O2

Câu 25: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H12O   
  • B. C2H4O   
  • C. C3H4O3   
  • D. C4H8O2.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.