Trắc nghiệm Công nghệ 3 kết nối tri thức kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 3 kết nối tri thức kì II. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cách chơi Cá ngựa là

  • A. Người chơi đưa đủ 3 quân cờ của mình về đích (chuồng có màu tương ứng với quân cờ) đầu tiên hay 3 quân cờ được xếp đúng vào các ô 6,5,4,3 sẽ giành chiến thắng.
  • B. Người chơi đưa đủ 4 quân cờ của mình về đích (chuồng có màu tương ứng với quân cờ) đầu tiên hay 4 quân cờ được xếp đúng vào các ô 6,5,4,3 sẽ giành chiến thắng.
  • C. Người chơi đưa đủ 2 quân cờ của mình về đích (chuồng có màu tương ứng với quân cờ) đầu tiên hay 2 quân cờ được xếp đúng vào các ô 6,5,4,3 sẽ giành chiến thắng.
  • D. Người chơi đưa đủ 10 quân cờ của mình về đích (chuồng có màu tương ứng với quân cờ) đầu tiên hay 10 quân cờ được xếp đúng vào các ô 6,5,4,3 sẽ giành chiến thắng.

Câu 2: Công dụng của hộp bút là

  • A. Dùng để viết, vẽ.
  • B. Dùng để kẻ.
  • C. Dùng để xóa.
  • D. Dùng để đựng bút, thước, compa, tẩy.

Câu 3:  Cách chơi Bowling là

  • A. Xếp pin chơi bowling thành hình tam giác ở sau vạch đích.
  • B. Cho tay: ngón trỏ, ngón giữa và ngón nhẫn vào 3 lỗ trên bóng để giữ, ném bóng.
  • C. Ai ném đổ được nhiều pin hơn sẽ giành chiến thẳng.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Vật liệu nào dưới đây không được sử dụng khi làm biển báo giao thông?

  • Keo dán giấy
  • Ống hút
  • Bút màu
  • Giấy bìa cứng

Câu 5: Sau khi có các thành phần để làm thành mô hình xe thì cần làm gì?

  • A. Dán 2 hình chữ nhật bằng bìa cứng lại với nhau
  • B. Dùng bút màu trang trí hoặc gắn thêm một số bộ phận
  • C. Dán 2 hình chữ nhật bằng giấy màu thủ công
  • Cắt ống hút

Câu 6: Công dụng của hộp bút là

  • A. Dùng để viết, vẽ.
  • B. Dùng để kẻ.
  • C. Dùng để xóa.
  • D. Dùng để đựng bút, thước, compa, tẩy.

Câu 7: Đâu không phải là quy định khi tham gia giao thông

  • Động vật được tham gia giao thông
  • Quy định tuân theo biển báo giao thông
  • Quy định tuân theo đèn tín hiệu giao thông
  • Quy định tuân theo vạch kẻ đường và kí hiệu khác trên đường

Câu 8: Để sử dụng đồ chơi an toàn thì cần phải làm gì?

  • A. Cất đồ chơi sau khi chơi
  • B. Không ném đồ chơi
  • C. Không vứt pin đồ chơi bừa bãi
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9: Vật liệu ống hút giấy, dây buộc, đất nặn, giấy bìa có tính chất?

  • A. Mềm.
  • B. Cứng.
  • C. Thấm nước.
  • D. Không thấm nước.

Câu 10: Công dụng của vở viết là

  • A. Dùng để ghi chép.
  • B. Dùng để kẻ.
  • C. Dùng để xóa.
  • D. Dùng để đựng bút, thước, compa, tẩy.

Câu 11: Vật liệu ống hút giấy, dây buộc, đất nặn có tính chất?

  • A. Mềm.
  • B. Cứng.
  • C. Thấm nước.
  • D. Không thấm nước.

Câu 12: Đâu không phải là quy định khi tham gia giao thông

  • Động vật được tham gia giao thông
  • Quy định tuân theo biển báo giao thông
  • Quy định tuân theo đèn tín hiệu giao thông
  • Quy định tuân theo vạch kẻ đường và kí hiệu khác trên đường

Câu 13: Gọi tên một số cách tạo hình cơ bản với vật liệu thủ công

  • A. Nặn.
  • B. Xé.
  • C. Gấp.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14:  Hình dạng, màu sắc của nhóm biển báo  hiệu lệnh là

  • A. hình tròn viền đỏ, nền màu trắng.
  • B. hình tam giác, màu vàng viền đỏ và các chi tiết màu đen.
  • C. hình tròn, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.
  • D. hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

Câu 15: Chọn phát biểu ĐÚNG trong các phát biểu bên dưới.

  • A. Đồng hồ vạn năng dùng để đo điện áp
  • B. Đồng hồ vạn năng chỉ đo điện áp, không đo điện trở 
  • C. Đồng hồ vạn năng dùng để đo điện trở
  • D. Cả A và B đều đúng 

Câu 16: Người đọc bài phát thanh được gọi là gì?

  • A. Phát thanh viên.
  • B. Bác sĩ.
  • C. Công nhân.
  • D. Hiệu trưởng.

Câu 17: Đâu không phải là tên dụng cụ cơ khí?

  • A. Thước
  • B. Panme
  • C. Đồng hồ vạn năng
  • D. Búa

Câu 18: Hình dạng, màu sắc của nhóm biển báo cấm là

  • A. hình tròn viền đỏ, nền màu trắng.
  • B. hình tam giác, màu vàng viền đỏ và các chi tiết màu đen.
  • C. hình tròn, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.
  • D. hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

Câu 19: Theo em, đài phát thanh là nơi thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Là nơi sản xuất các chương trình phát thanh.
  • B. Là nơi phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 20: Vật liệu nào dưới đây không được sử dụng khi làm biển báo giao thông?

  • Keo dán giấy
  • Ống hút
  • Bút màu
  • Giấy bìa cứng

Câu 21: Để phòng tránh bị thương do các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ cần phải làm gì?

  • A. Học cách sử dụng dao, kéo an toàn.
  • B. Báo với người lớn khi thấy mảnh sành, sứ, thuỷ tinh vỡ.
  • C. Không dùng dao, kéo, vật sắc nhọn để đùa nghịch.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22: Đồ chơi phù hợp với lứa tuổi có lợi gì?

  • A. Giải trí
  • B. Phát triển trí thông minh
  • C. Khả năng giao tiếp
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 23: Các bước xử lí khi có cháy/khói là

  • A. Tắt điện.
  • B. Khi có khói, lấy khăn che miệng, mũi và cúi khom người di chuyển ra khỏi phòng.
  • C. Gọi điện đến số 115.
  • D. A và B đều đúng.

Câu 24: Cho các nhận định sau:

Tác dụng của biển báo giao thông là:

(1) Cung cấp thông tin đến người điều khiển phương tiện và tham gia giao thông.

(2) Thông báo, cảnh báo, cho phép hoặc cấm giao thông trong từng điều kiện cụ thể.

(3) Giúp giảm bớt rào cản ngôn ngữ khiến việc lưu thông quốc tế dễ dàng hơn.

(4) Tăng cường và đảm bảo an toàn giao thông.

Có bao nhiêu nhận định đúng

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Các bước xử lí khi bị bỏng là

(1) Gọi điện đến số 115.

(2) Lấy bông, băng gạc để băng vết bỏng

(3) Rửa vết bỏng bằng nước nguội sạch.

  • A. (1) - (2) - (3).
  • B. (2) - (1) - (3).
  • C. (3) - (1) - (2).
  • D. (2) - (1) - (3).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 3 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 3 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Xem Thêm

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.