I. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VĂN MINH
- Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát
triển cao của văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.
- Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
II. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ CÁC NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
- Bốn trung tâm văn minh lớn thời kì cổ đại ở phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Đặc điểm chung của các nền văn minh này là hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn.
- Thời kì trung đại, các nền văn minh ở Nam Á, Đông Á, Ấn Độ, Trung Hoa vẫn tiếp tục phát triển; khu vực Đông Bắc Phi, Tây Á chịu ảnh hưởng của văn minh A-rập.
- Dù xuất hiện muộn hơn so với phương Đông nhưng văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này.
=> Các nền văn minh ra đời từ rất sớm, đặc biệt là các nền văn minh phương Đông. Một số nền văn minh kết thúc trong thời kì cổ đại do bị các đế quốc khác xâm chiếm (Lưỡng Hà,...) một số nền văn minh khác còn tiếp tục kéo đài đến thời kì trung đại (Trung Quốc, Ấn Độ,...).
III. TÌM HIỂU VĂN MINH AI CẬP CỔ ĐẠI
a) Cơ sở hình thành
- Cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi.
- Được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và vùng rừng núi.
+ Dân cư và xã hội:
- Là nơi giao lưu của các dòng văn hóa từ châu Á, châu Phi, châu Âu.
- Xã hội hình thành các tầng lớp: quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô lệ.
+ Kinh tế:
- Nông nghiệp là nền tảng kinh tế ở Ai Cập cổ đại. Biết thuần dưỡng và chăn nuôi các loại gia súc.
- Hoạt động buôn bán phát triển.
+ Chính trị:
- Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nước nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập được hình thành trên lưu vực sông Nin. Khoảng 3 200 năm TCN, nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời.
- Đứng đầu Nhà nước Ai Cập tập quyền là pha-ra-ông, nắm giữ quyền tối cao về chính trị, tôn giáo. Bên dưới là hệ thống quan lại ở trung ương và địa phương.
b) Những tựu cơ bản
- Tín ngưỡng, tôn giáo: Sùng bái đa thần. Thờ các vị thần tự nhiên, thờ động vật, thờ linh hồn người chết.
=> Có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại.
- Chữ viết:
+ Sáng tạo ra một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất thế giới (chữ tượng hình) từ khoảng hơn 3 000 năm TCN.
+ Ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá thuộc các lĩnh vực: lịch sử, thiên văn học, toán học,...
- Kiến trúc và cung điện:
+ Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu.
+ Nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc vẫn còn hiện hữu, là hiện thân cho sức lao động, sáng tạo, trí tuệ của con người.
- Khoa học kĩ thuật:
+ Toán học: Sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, biết tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, sử dụng số pi.
+ Thiên văn học: Quan sát thiên văn và sự vận hành của các thiên thể. Sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì chuyển động của Mặt trời đầu tiên trên thế giới.
+ Y học: Hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan trong cơ thể người. Sử dụng những kiến thức giải phẫu để chữa bệnh trong kĩ thuật ướp xác.
=> Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của quốc gia này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
IV. TÌM HIỂU VĂN MINH ẤN ĐỘ THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
a) Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên: hình thành và phát triển ở Nam Á với điều kiện tự nhiên đa dạng.
+ Miền Bắc có dãy Hi-ma-lay-a và châu thổ của hai dòng sông lớn (sông Ấn, sông Hằng). Miền Nam là vùng cao nguyên, có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn miền Bắc.
+ Khí hậu chủ yếu là khô nóng, nhưng cũng có những vùng mát mẻ, mưa nhiều.
- Dân cư và xã hội:
+ Từ giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ, trở thành cư dân chủ yếu ở miển Bắc. Sau này, nhiều tộc người khác đã xâm nhập và sinh sống ở Ấn Độ.
+ Ảnh hưởng của chế độ đẳng cấp Vác-na, chia xã hội thành các đẳng cấp khác nhau gồm: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Su-dra.
- Kinh tế:
+ Kinh tế nông nghiệp đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực, coi trọng chăn nuôi.
+ Các ngành nghề thủ sớm phát triển, sản phẩm đáp ứng các nhu cầu trong nước và trao đổi, buôn bán với nước ngoài.
- Chính trị:
+ Các triều đại tiêu biểu: Vương triều Mô-ri-a, vương triểu Gúp-ta, vương triều Hác-sa.
+ Trong thời kì cổ - trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi các vương triều ngoại tộc.
b) Những thành tựu cơ bản
- Tôn giáo:
+ Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết:
+ Chữ viết cổ nhất của Ấn Độ được tìm thấy trong nền văn minh sông Ấn.
+ Chữ viết được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực.
- Văn học:
+ Tiêu biểu nhất là Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
+ Chứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc, là niềm tự hào của người dân Ấn Độ, trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác.
- Kiến trúc, điêu khắc:
+ Cột đá, chúa và tháp Phật giáo, thánh đường, cung điện,...
+ Có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia Đông Nam Á.
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số mà ngày nay chúng ta sử dụng.
+ Thiên văn học: sớm có hiểu biết về vũ trụ, về mặt trời và các hành tinh. Biết đặt ra lịch.
+ Vật lí, hóa học: nêu ra thuyết nguyên tử, khẳng định luật hấp dẫn của Trái đất.
+ Y - dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học.
=> Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.
V. TÌM HIỂU VĂN MINH TRUNG HOA THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
a) Cơ sở hình thành
- Điều kiện tự nhiên:
+ Hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở phía Đông châu Á.
+ Có hàng nghìn dòng sông lớn nhỏ, quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang.
- Dân cư và xã hội:
+ Các dân tộc Hán, Hồi, Mông,.... góp phần xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.
+ Các giai tầng cơ bản trong xã hội TQ thời kì cổ - trung đại: quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân,...
- Kinh tế:
+ Căn bản là nông nghiệp. Thủ công nghiệp và thương nghiệp giữ vai trò quan trọng.
+ Tơ lụa, gốm sứ là những mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nhiều nước ở châu Á, châu Âu.
- Chính trị:
+ Diễn ra nhiều cuộc đấu tranh về chính trị, quân sự, dẫn đến sự thành lập, diệt vong của các triều đại nối tiếp nhau.
+ Nhà nước được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
- Nét tương đồng của văn minh Trung Hoa với các nền văn minh khác ở phương Đông: Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cũng như khó khăn mà con người phải đối mặt ở lưu vực của các dòng sông lớn đã dẫn đến sự hình thành nền văn minh phương Đông nói chung và Trung Hoa nói riêng.
b) Những thành tựu cơ bản
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo giải thích về thế giới và đề xướng các biện pháp cai trị đất nước.
+ Nho giáo, Đạo giáo, Pháp gia trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa và ảnh hưởng đến nhiều quốc gia.
Phật giáo được cải biến và phát triển rực rỡ, ảnh hưởng đến các quốc gia khác trong khu vực.
- Chữ viết:
+ Chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt), chữ khắc trên đồ đồng (kim văn).
+ Chữ viết được nhiều lần chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.
- Văn học: Tiêu biểu là thơ ca thời Đường, tiểu thuyết thời Minh - Thanh,...
- Kiến trúc, điêu khắc và hội họa:
+ Có sự gắn kết mật thiết với nhau, công năng sử dụng đa dạng: nhà ở, cung điện, công trình phòng thủ. Những công trình nổi tiếng gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành,...
+ Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách. Tranh vẽ trên chất liệu lụa, gỗ, giấy,....Các tác phẩm có phong cách ước lệ.
- Khoa học kĩ thuật:
+ Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng, thể tích các hình khối,...
+ Thiên văn học: là những người đầu tiên ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, đặt ra lịch để phục vụ sản xuất.
+ Y - dược học: chuẩn đoán, lí giải và chữa trị các bệnh bằng nhiều phương pháp.
+ Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với nhiều tác phẩm nổi tiếng: Xuân Thu, Sử kí của Tư Mã Thiên,...
- Ý nghĩa của những thành tựu:
+ Chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh Trung Hoa.
+ Được lan truyền và ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước.
+ Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, cũng như mối liên hệ về tri thức, khoa học, kĩ thuật giữa phương Đông và phương Tây.