MỞ ĐẦU
Trên đất nước Việt Nam hiện nay có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Quan sát hình bên, em có thể kể được tên của những dân tộc nào? Dân tộc nào là dân tộc đa số, dân tộc nào là dân tộc thiểu số? Các dân tộc đó thuộc những ngữ hệ nào?
Trả lời:
- Quan sát hình bên, em có thể kể tên những dân tộc sau:
+ Dân tộc Thái
+ Dân tộc Nùng
+ Dân tộc Tày
- Ở nước ta, chỉ có dân tộc Kinh được coi là dân tộc đa số, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng dân số cả nước, còn lại 53 dân tộc được xếp vào nhóm dân tộc thiểu số.
- 54 dân tộc Việt Nam được xếp theo 3 ngữ hệ và 8 nhóm ngôn ngữ: Việt - Mường, Tày - Thái, Mông - Dao, Môn - Khơ me, Nam Đảo, Tạng Miến, Hán, Ka Đai
Bài tập & Lời giải
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Thành phần dân tộc theo dân số
Câu hỏi: Dựa vào các tư liệu 1,2 (tr.87), hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm. Hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm
Xem lời giải
2. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
Câu hỏi: Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ và mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó
Xem lời giải
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Lập bảng thống kê thành phần dân tộc theo ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ (theo gợi ý dưới đây vào vở)
Xem lời giải
Câu 2. Ở địa phương em (xã/huyện/tỉnh) có những dân tộc nào sinh sống? Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Xem lời giải
Câu 3. Theo em, việc có nhiều dân tộc thuộc các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ khác nhau cùng sinh sống trong một địa phương tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của địa phương đó? Nêu ví dụ cụ thể.