Tính giá trị R, U, I trong đoạn mạch mắc song song

Bài 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính.

Bài 2: Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc song song vào hai điểm A và B. Biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,6A và R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω , R3 = 60 Ω. Tính cường độ dòng điện qua R1, R3 và qua mạch chính.

Bài 3: Điện trở R1 = 30 Ω, chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 4A. 

a, Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các điện trở an toàn?

b, Tính cường độ dòng điện qua toàn mạch khi đó?

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:

 Giải bài tập chủ đề: Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song

Biết rằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 8V. Số chỉ của ampe kế là 2A. Tính:

a, Điện trở tương đương của toàn mạch.

b, Giá trị của R3

c, Cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Bài Làm:

Bài 1: Mạch điện: R1// R2 

=> Rtđ = $\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}$ = $\frac{6.3}{6+3}$ = 2 Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch:

I = $\frac{U}{R_{tđ}}$ = $\frac{6}{2}$ = 3A

Bài 2: Mạch điện: R1// R2 // R3

=> $\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}+\frac{1}{R_{3}}$ = $\frac{1}{10}$ Ω

=> R = 10 Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và các điện trở:

U = U1 = U2 = U3 = I2.R2 = 0,6.30 = 18V

Cường độ dòng điện chạy qua R1:

I1 = $\frac{U_{1}}{R_{1}}$ = $\frac{18}{20}$ = 0,9 (A)

Cường độ dòng điện chạy qua R3:

I3 = $\frac{U_{3}}{R_{3}}$ = $\frac{18}{60}$ = 0,3 (A)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:

I = I1 + I2 + I3 = 0,9 + 0,6 + 0,3 = 1,8 (A)

Bài 3: 

a, U1 = I1.R1 = 2.30 = 60V

U2 = I2.R2 = 4.10 = 40V

=> Để măc song song hai điện trở này an toàn thì: U = U1 = U2 = 40V

b, Điện trở tương đương:

R = $\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}$ = $\frac{30.10}{30+10}$ = 7,5 Ω

Cường độ dòng điện qua toàn mạch khi đó:

I = $\frac{U}{R_{tđ}}$ = $\frac{40}{7,5}$ = 5,33 (A)

Bài 4: 

a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R = $\frac{U}{I}$ = 4Ω

b, Ta có: $\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}+\frac{1}{R_{3}}$

=> $\frac{1}{R_{3}}=\frac{1}{R_{tđ}}-\frac{1}{R_{1}}-\frac{1}{R_{2}}$

=> R3 = 12Ω

c, Do ba điện trở mắc song song nên:

U1 = U2 = U3 = U =  8V

Cường độ dòng điện chạy qua R1:

I1 = $\frac{U_{1}}{R_{1}}$ = $\frac{8}{10}$ = 0,8 (A)

Cường độ dòng điện chạy qua R2:

I2 = $\frac{U_{2}}{R_{2}}$ = $\frac{8}{15}$ = 0,53 (A)

Cường độ dòng điện chạy qua R3:

I3 = $\frac{U_{3}}{R_{3}}$ = $\frac{8}{12}$ = 0,67 (A)

Xem thêm các bài Chuyên đề vật lý 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề vật lý 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.