Study skills - Reading
Prediction
- Predicting makes reading easy. (Đoán giúp đọc dễ hơn.)
- Before reading, look at the picture, design and title. (Trước khi đọc, nhìn vào bức tranh, đặt tên.)
- Decide what the topic of the text is. (Quyết định chủ đề của đoạn viết là gì.)
- Think about what you know about the topic. (Nghĩ về những gì bạn biết về chủ đề.)
Reading
1. Look at the text (don't read it). Answer the questions. (Nhìn vào đoạn văn (đừng đọc nó). Trả lời các câu hỏi)
- What type of text is it? - It's an E-mail. (Thể loại của đoạn viết? - Đó là thư điện tử.)
- What's the title of this page? What's the topic? - The title is "A room at the Crazy House Hotel, Da Lat". The topic is Nick's weekend in Da Lat. (Tựa đề của trang là gì? Chủ đề của nó là gì? - Tựa đề là "Căn phòng ở khách sạn Crazy House ở Đà Lạt. Chủ đề là cuối tuần của Nick ở Đà Lạt.)
- Write three things you know about Da Lat. - Cold weather, beautiful scenery, friendly people. (Viết 3 điền bạn biết về Đà Lạt. - thời tiết lạnh, phong cảnh đẹp, con người thân thiện.)
2, Quickly read the text. Check your ideas from 1. (Đọc nhanh đoạn viết. Kiểm tra các ý ở phần 1)
Dịch:
Chào Phong và Mi,
Các cậu khỏe không? Mình đang ở Đà Lạt với bố mẹ. Cả nhà mình đang ở khách sạn Crazy House. Wow! Ở đây thật sự rất kỳ lạ.
Đà Lạt rất là đẹp. Nó mát mẻ suốt cả năm! Có rất nhiều thứ để xem và cũng có rất nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo nhiều loài động vật khác nhau. Có 1 căn phòng chuột túi, 1 căn phòng đại bàng, và thậm chí có cả căn phòng kiến. Mình đang ở trong căn phòng hổ vì có 1 con hổ rất lớn ở trên tường.
Con hổ ở giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường ngủ thì ở dưới cửa sổ - nhưng cửa sổ lại có hình dạng kỳ lạ lắm. Mình để túi của mình ở dưới giườn. Mình đặt sách lên kệ. Có 1 chiếc đèn, 1 chiếc tủ quần áo và 1 chiếc bàn. Có rất nhiều quần áo ở trên sàn - nó bừa lắm, giống hệt phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Các cậu nên đến thăm nơi này, nó thực sự rất tuyệt.
Hẹn gặp sau!
Nick
3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn viết và trả lời câu hỏi)
- Is Nick with his brother and sister? - No, he isn't. (Nick đang ở cùng với anh trai và chị gái của cậu ấy phải không? - Không phải vậy.)
- How many rooms are there in the hotel? - There're 10 rooms in the hotel. (Có bao nhiêu căn phòng trong khách sạn? - Có 10 căn phòng trong khách sạn.)
- Why is the room called the Tiger room? - Because there's a big tiger on the wall. (Tại sao lại căn phòng đó là phòng hổ? - Vì có 1 con hổ rất lớn ở trên tường)
- Where is his bag? - It's under the bed. (Túi của cậu ấy ở đâu? - Nó ở dưới giường)
4. Are these things in the room? (Có những thứ này ở trong phòng không?)
- a window √
- a cupboard
- a desk √
- a sofa
- a shelf √
- a poster
- a cooker
- a lamp √
- a CD player
- a tiger √
Speaking
5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.)
Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many lanscape pictures, a stool, an air-conditioner and a wardrobe.