A closer look 1 Unit 12: Robots

Phần A closer look 1 cung cấp từ vựng và cách phát âm theo chủ đề Robots. Bài học giúp bạn phân biệt hai âm /oi/ và /au/, và cấu trúc ngữ pháp "could". Bài viết là gợi ý về từ vựng và bài tập trong sách giáo khoa.
1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B
6. Listen and repeat
7. Listen to the sentences. Circle the word you hear
8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/

A closer look 1 - Unit 12: Robots 

Vocabulary

1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases. 9 Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)

A

  1. recognise
  2. make
  3. understand
  4. lift
  5. guard

B

  • a. coffee
  • b. what someone says
  • c. our faces
  • d. the house
  • e. heavy things

Hướng dẫn:

  1. - c. recognize our faces (nhận ra mặt chúng ta)
  2. - a. make coffee (pha cà phê)
  3. - b. understand what someone says (hiểu được ai đó nói gì)
  4. - e. lift heavy things (nâng vật nặng)
  5. -d. guard the house (canh gác nhà cửa)

2. Write another word/phrase for each verb. (Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.)

Verb

Noun

guard

the factory, building,...

make

 The cake, tea, ...

understand

 The meaning of a poem, some requests from human,...

lift

 The book box, a car,...

recognise

 The film, rhythm of a song,...

 

Dịch:

  • guard the factory (canh gác nhà máy)
    guard the building (canh gác tòa nhà)
  • make the cake (làm bánh)
    make tea (pha trà)
  • understand the meaning of a poem (hiểu được ý nghĩa của một bài thơ)
    understand some simple requests from human ( Hiểu được một vài lệnh đơn giản từ con người)
  • lift the book box (nâng thùng sách)
    lift a car ( nâng một chiếc ô tô)
  • recognize the film (nhận ra bộ phim)
    recognize the rhythm of a song ( nhận ra giai điệu của một bài hát)

Grammar : Could

Chúng ta sử dụng “could” để nói về các khả năng trong quá khứ

  • Khẳng định: I/you/she/he/it/we/they + could + base form ( động từ nguyên thể)
    Ví dụ: She could swim at the age of 17 (Cô ấy đã biết bới từ năm 17 tuổi)
  • Phủ định: I/you/she/he/it/we/they + could not/ couldn’t+ base form
    Ví dụ: He couldn’t read until he was 16 (Anh ấy không thể đọc cho đến tận năm 16 tuổi)
  • Nghi vấn: Could + I/you/she/he/it/we/they + base form?
    Ví dụ: Could you ride a bike when you were in year 5 (Bạn đã có thể đi xe đạp vào lúc 5 tuổi không?)
  • Câu trả lời ngắn:
    Yes, I/you/she/he/it/we/they + could.
    No, I/you/she/he/it/we/they + couldn’t.

3. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)

  1. could/do sums/Mary/at the age of 7/.
  2. read and write/you/Could/when you were 6/?
  3. could/Robots/lift heavy things/some years ago .
  4. move easily/couldn't/Robots/until recent years/.

Hướng dẫn:

  1. Mary could do sums at the age of 7.
    (Mary có thể làm phép cộng năm 7 tuổi.)
  2. Could you read and write when you were 6?
    (Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?)
  3. Robots could lift heavy things some years ago.
    (Cách đây vài năm người máy có thể nâng được vật nặng.)
  4. Robots couldn’t move easily until recent years.
    (Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.)

4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn't do two years ago. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây hai năm.)

Skills of Ongaku two years ago

lift heavy things                                                  V

make coffee                                                         x

recognise our faces                                           x

guard the house                                                 x

understand what we say                                   x

Example:

  • A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?
  • B: Yes, it could.
  • A: Could Ongaku make coffee two years ago?
  • B: No, it couldn’t.
  • A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?
  • B: No, it couldn’t.
  • A: Could Ongaku guard the house two years ago?
  • B: No, it couldn’t.
  • A: Could Ongaku understand what we say two years ago?
  • B: No, it couldn’t.

5. Write three things you could do and three things you couldn't do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)

Ví dụ:

  • I could water the flower. (Tôi có thể tưới hoa).
  • could clean the house. (Tôi có thể lau nhà).
  • I could feed the dog. (Tôi có thể cho chó ăn).
  • I couldn’t cook a meal. (Tôi không thế nấu một bữa ăn)
  • I couldn’t wash the dishes. (Tôi không thể rửa chén).
  • I couldn’t do judo. (Tôi không thế tập judo).

Pronunciation

6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)

  • voice (giọng nói)
  • down (xuống)
  • around (vòng quanh)
  • house (căn nhà)
  • boy (cậu bé)
  • toy (đồ chơi)
  • noisy (ồn ào)                
  • flower (bông hoa)
  • shout (hò hét)             
  • boil (sôi)

/oi/

/au/

voice, boy, toy, noisy, boil

down, around, house, flower, shout

7. Listen to the sentences. Circle the word you hear. (Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)

  1. Did you put oil/all in the salad?
  2. I can see a car/cow over there.
  3. Ah/Ouch! You've stepped on my toes.
  4. She took a bar/bow when she finished her song.

Hướng dẫn:

  1. Did you put oil in the salad?
    (Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?)
  2. I can see a cow over there.
    (Tôi có thể thấy một con bò ở đó.)
  3. Ouch! You’ve stepped on my toes.
    (Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.)
  4. She took a bow when she finished her song.
    (Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.)

8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/. (Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.)

MY ROBOT TOY

I’ve got a robot toy, a robot toy
He can jump up and down
He’s such a good boy, such a good boy
He’s the best toy in my house

I’ve got a robot toy, a robot toy
He can speak clear and loud
he’s got a sweet voice, got a sweet voice
He’s the best toy in my house

Dịch:

ĐỒ CHƠI NGƯỜI MÁY CỦA TÔI

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nhảy lên nhảy xuống
Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt
Nó là đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nói rõ và lớn
Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Xem thêm các bài Tiếng anh 6 mới - Tập 2, hay khác:

Để học tốt Tiếng anh 6 mới - Tập 2, loạt bài giải bài tập Tiếng anh 6 mới - Tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Unit 7 : Television

Unit 8: Sports and games

Unit 9 : Cities of the World

Unit 10: Our houses in the future

Unit 11: Our greener world

Unit 12: Robots

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ