A closer look 1 - Unit 12: Robots
Vocabulary
1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases. 9 Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)
A
- recognise
- make
- understand
- lift
- guard
B
- a. coffee
- b. what someone says
- c. our faces
- d. the house
- e. heavy things
Hướng dẫn:
- - c. recognize our faces (nhận ra mặt chúng ta)
- - a. make coffee (pha cà phê)
- - b. understand what someone says (hiểu được ai đó nói gì)
- - e. lift heavy things (nâng vật nặng)
- -d. guard the house (canh gác nhà cửa)
2. Write another word/phrase for each verb. (Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.)
Verb |
Noun |
guard |
the factory, building,... |
make |
The cake, tea, ... |
understand |
The meaning of a poem, some requests from human,... |
lift |
The book box, a car,... |
recognise |
The film, rhythm of a song,... |
Dịch:
- guard the factory (canh gác nhà máy)
guard the building (canh gác tòa nhà) - make the cake (làm bánh)
make tea (pha trà) - understand the meaning of a poem (hiểu được ý nghĩa của một bài thơ)
understand some simple requests from human ( Hiểu được một vài lệnh đơn giản từ con người) - lift the book box (nâng thùng sách)
lift a car ( nâng một chiếc ô tô) - recognize the film (nhận ra bộ phim)
recognize the rhythm of a song ( nhận ra giai điệu của một bài hát)
Grammar : Could
Chúng ta sử dụng “could” để nói về các khả năng trong quá khứ
- Khẳng định: I/you/she/he/it/we/they + could + base form ( động từ nguyên thể)
Ví dụ: She could swim at the age of 17 (Cô ấy đã biết bới từ năm 17 tuổi) - Phủ định: I/you/she/he/it/we/they + could not/ couldn’t+ base form
Ví dụ: He couldn’t read until he was 16 (Anh ấy không thể đọc cho đến tận năm 16 tuổi) - Nghi vấn: Could + I/you/she/he/it/we/they + base form?
Ví dụ: Could you ride a bike when you were in year 5 (Bạn đã có thể đi xe đạp vào lúc 5 tuổi không?) - Câu trả lời ngắn:
Yes, I/you/she/he/it/we/they + could.
No, I/you/she/he/it/we/they + couldn’t.
3. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)
- could/do sums/Mary/at the age of 7/.
- read and write/you/Could/when you were 6/?
- could/Robots/lift heavy things/some years ago .
- move easily/couldn't/Robots/until recent years/.
Hướng dẫn:
- Mary could do sums at the age of 7.
(Mary có thể làm phép cộng năm 7 tuổi.) - Could you read and write when you were 6?
(Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?) - Robots could lift heavy things some years ago.
(Cách đây vài năm người máy có thể nâng được vật nặng.) - Robots couldn’t move easily until recent years.
(Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.)
4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn't do two years ago. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây hai năm.)
Skills of Ongaku two years ago
lift heavy things V
make coffee x
recognise our faces x
guard the house x
understand what we say x
Example:
- A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?
- B: Yes, it could.
- A: Could Ongaku make coffee two years ago?
- B: No, it couldn’t.
- A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?
- B: No, it couldn’t.
- A: Could Ongaku guard the house two years ago?
- B: No, it couldn’t.
- A: Could Ongaku understand what we say two years ago?
- B: No, it couldn’t.
5. Write three things you could do and three things you couldn't do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)
Ví dụ:
- I could water the flower. (Tôi có thể tưới hoa).
- could clean the house. (Tôi có thể lau nhà).
- I could feed the dog. (Tôi có thể cho chó ăn).
- I couldn’t cook a meal. (Tôi không thế nấu một bữa ăn)
- I couldn’t wash the dishes. (Tôi không thể rửa chén).
- I couldn’t do judo. (Tôi không thế tập judo).
Pronunciation
6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)
- voice (giọng nói)
- down (xuống)
- around (vòng quanh)
- house (căn nhà)
- boy (cậu bé)
- toy (đồ chơi)
- noisy (ồn ào)
- flower (bông hoa)
- shout (hò hét)
- boil (sôi)
/oi/ |
/au/ |
voice, boy, toy, noisy, boil |
down, around, house, flower, shout |
7. Listen to the sentences. Circle the word you hear. (Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)
- Did you put oil/all in the salad?
- I can see a car/cow over there.
- Ah/Ouch! You've stepped on my toes.
- She took a bar/bow when she finished her song.
Hướng dẫn:
- Did you put oil in the salad?
(Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?) - I can see a cow over there.
(Tôi có thể thấy một con bò ở đó.) - Ouch! You’ve stepped on my toes.
(Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.) - She took a bow when she finished her song.
(Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.)
8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/. (Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.)
MY ROBOT TOY
I’ve got a robot toy, a robot toy
He can jump up and down
He’s such a good boy, such a good boy
He’s the best toy in my house
I’ve got a robot toy, a robot toy
He can speak clear and loud
he’s got a sweet voice, got a sweet voice
He’s the best toy in my house
Dịch:
ĐỒ CHƠI NGƯỜI MÁY CỦA TÔI
Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nhảy lên nhảy xuống
Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt
Nó là đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà
Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nói rõ và lớn
Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà