Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều

Câu 2: trang 15 sgk vật lí 10

Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Bài Làm:

Đặc điểm của chuyển động thẳng đều:

Quỹ đạo: đường thẳng.

Tốc độ trung bình: như nhau trên mọi quãng đường.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 2 vật lí 10: Chuyển động thẳng đều

Câu 1: trang 15 sgk vật lí 10

Chuyển động thẳng đều là gì?

Xem lời giải

Câu 3: Trang 15 sgk vật lí 10

Tốc độ trung bình là gì?

Xem lời giải

Câu 4: trang 15 sgk vật lí 10

Viết công thức tính quãng đường đi  được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Xem lời giải

Câu 5: trang 15 sgk vật lí 10

Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Xem lời giải

Câu 6: trang 15 sgk vật lí 10

Trong chuyển động thẳng đều

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Câu 7: trang 15 sgk vật lí 10

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. quỹ đạo là một đường thẳng.

B. vật đi được những quãng đường bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng.

Xem lời giải

Câu 8: trang 15 sgk vật lí 10

Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Giải câu 8 Bài 2: Chuyển động thẳng đều

Xem lời giải

Câu 9: trang 15 sgk vật lí 10

Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).

c. Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Xem lời giải

Câu 10: trang 15 sgk vật lí 10

Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.

a. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường  H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P.

c. Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d. Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập