1. Phép nhân hai phân số
Hoạt động 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử số vơi nhau và nhân các mẫu vơi nhau .
$\frac{8}{3}$.$\frac{3}{7}$=$\frac{24}{21}$=$\frac{8}{7}$.
$\frac{4}{6}$.$\frac{5}{8}$=$\frac{20}{48}$=$\frac{5}{12}$.
Luyện tập 1: Trang 19 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a. $\frac{-2}{5}$.$\frac{5}{4}$=$\frac{-10}{20}$=$\frac{-1}{2}$
b.$\frac{-7}{10}$.$\frac{-9}{11}$=$\frac{63}{110}$
Vận dụng 1: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Diện tích của hình tam giác là : $\frac{1}{2}$.$\frac{9}{5}$.$\frac{7}{3}$=$\frac{21}{10}$ cm .
2. Tính chất của phép nhân
Luyện tập 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.$\frac{6}{13}$.$\frac{8}{7}$.$\frac{-26}{3}$.$\frac{-7}{8}$=($\frac{8}{7}$.$\frac{-7}{8}$).($\frac{6}{13}$.$\frac{-26}{3}$)
=-1.-4=4
b.$\frac{6}{5}$.$\frac{3}{13}$-$\frac{6}{5}$.$\frac{16}{13}$=$\frac{6}{5}$.($\frac{3}{13}$-$\frac{16}{13}$)=$\frac{6}{5}$.-1=-$\frac{6}{5}$.
3. Phép chia phân số
Hoạt động 2: Trang 20 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
$\frac{5}{4}$.$\frac{4}{5}$=$\frac{20}{20}$=1.
$\frac{-5}{7}$.$\frac{7}{-5}$=$\frac{-35}{-35}$=1
Từ HĐ2, ta có :
Phân số nghịch đảo của 11 là $\frac{1}{11}$
Phân số nghịch đảo của $\frac{7}{-5}$ là $\frac{-5}{7}$.
Hoạt động 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .
$\frac{3}{4}$:$\frac{2}{5}$=$\frac{3}{4}$.$\frac{5}{2}$=$\frac{15}{8}$
Luyện tập 3: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
a.$\frac{-8}{9}$:$\frac{4}{3}$=$\frac{-8}{9}$.$\frac{3}{4}$=$\frac{-8.3}{9.4}$=$\frac{-2}{3}$
b.(-2):$\frac{2}{5}$=(-2).$\frac{5}{2}$=-5.
Vận dụng 2: Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức
Giải:
Một cái bánh cần số phần của cốc đường là : $\frac{3}{4}$:9=$\frac{3.1}{4.9}$=$\frac{1}{12}$ (phần)
Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là : 6.$\frac{1}{12}$=$\frac{1}{2}$(phần)
Bài tập & Lời giải
Câu 6.26 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau :
a | $\frac{9}{25}$ | 12 | $\frac{-5}{6}$ |
b | 1 | $\frac{-9}{8}$ | 3 |
a.b | ? | ? | ? |
a:b | ? | ? | ? |
Xem lời giải
Câu 6.27 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính :
a) $\frac{7}{8}$+$\frac{7}{8}$:$\frac{1}{8}$-$\frac{1}{2}$;
b)$\frac{6}{11}$+$\frac{11}{3}$.$\frac{3}{22}$.
Xem lời giải
Câu 6.28 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính một cách hợp lí :
a.$\frac{3}{4}$.$\frac{1}{13}$-$\frac{3}{4}$.$\frac{14}{13}$;
b.$\frac{5}{13}$.$\frac{-3}{10}$.$\frac{-13}{5}$.
Xem lời giải
Câu 6.28 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Mỗi buổi sáng , Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường vơi vận tốc 15km/h và hết 20 phút.Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?
Xem lời giải
Câu 6.30 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Một hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{7}{2}$ cm,diện tích $\frac{21}{10}$ cm2.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Xem lời giải
Câu 6.31 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tìm x ,biết : a) x.$\frac{7}{2}$=$\frac{7}{9}$ ; b)x: $\frac{8}{5}$=$\frac{5}{2}$
Xem lời giải
Câu 6.32 : Trang 21 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Lớp 6A có $\frac{1}{3}$ số học sinh thích môn Toán .Trong số các học sinh thích môn Toán ,có $\frac{1}{2}$ số học sinh thích môn Ngữ Văn .Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn ?