I. Mục tiêu
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các lọi giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị sẵn hai đồng kim loại.
III. Cách tiến hành
1. Gieo một đồng kim loại
- Lấy đồng lim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao xác định.
- Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của đồng kim loại có thể là mặt sấp (S) hay ngửa (N).
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi mặt nói trên qua 25, 50, 100, 200 lần rơi.
- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử được sinh ra từ con lai F1 Aa.
2. Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao xác định.
- Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của 2 đồng kim loại có thể là một trong ba trường hợp: hai đồng sấp (SS), 1 đồng sấp và 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN).
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi và so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi khả năng nói trên vào mẫu bảng 6.2
- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ kiểu gen F2 trong lai một cặp tính trạng, giải thích sự tương đồng đó.
IV. Thu hoạch
Bảng 6.1: Thống kê kết quả gieo một đồng kim loại
Thứ tự lần gieo |
S |
N |
|
1 2 3 …. 100 |
|
|
|
Cộng |
Số lượng |
|
|
% |
|
|
Nhận xét:
- Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt ngửa khi gieo đồng kim loại là xấp xỉ 1:1
- Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:1
- Khi cơ thể lai F có kiểu gen Aa giảm phân cho hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất ngang nhau.
- Công thức tính xác suất: P(A) = P(a) = $\frac{1}{2}$ hay 1A : 1a
Bảng 6.2. Thống kê kết quả gieo hai đồng kim loại
Thứ tự lần gieo |
SS |
SN |
NN |
|
1 2 3 …. 100 |
|
|
|
|
Cộng |
Số lượng |
|
|
|
% |
|
|
|
Nhận xét:
- Tỉ lệ xuất hiện khi gieo 2 đồng kim loại là xấp xỉ 1 : 2 : 1
- Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1 : 2 : 1 hoặc $\frac{1}{4}$ : $\frac{1}{2}$ : $\frac{1}{4}$
- Giải thích theo công thức tính sác xuất:
+ P(SS) = $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{4}$
+ P(SN) = $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{4}$
+ P(NS) = $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{4}$
+ P(NN) = $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{4}$
=> P(SS) = $\frac{1}{4}$; P(NS) = $\frac{1}{2}$; P(NN) = $\frac{1}{4}$
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái có tỉ lệ ngang nhau.