A. Lý thuyết
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Gồm 3 khâu:
- Tách ADN của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền
- Tạo ADN tái tổ hợp
- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Ứng dụng:
- Tạo chế phẩm sinh học
- Tạo giống cây trồng và động vật biến đổi gen
II. Ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (enzim, hoocmon, vitamin, ....) với sô lượng lớn và giá thành rẻ
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Đưa các gen quy định các đặc điểm quý như: năng suất, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, hàm lượng dinh dưỡng cao, tạo quả không hạt, ... vào cây trồng
- Một số đối tượng thành công; cà chua, đậu tương, ngô, lúa, khoai tây, bắp cải, đu đủ, ...
3. Tạo động vật biến đổi gen
- Đưa gen: tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người, tạo nạc, sinh trưởng nhanh, ... vào vật nuôi.
- Một số đối tượng thành công: cá trạch, lợn, cá hồi, cá chép, ...
III. Khái niệm Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực:
- Công nghệ lên men
- Công nghệ tế bào
- Công nghệ enzim
- Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
- Công nghệ sinh học xử lí môi trường
- Công nghệ gen
- Công nghệ sinh học y - dược
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 95 - sgk Sinh học 9
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 95 - sgk Sinh học 9
Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
Xem lời giải
Câu 3: Trang 95 - sgk Sinh học 9
Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.