Giải phát triển năng lực toán 7 bài 4a: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giải bài 4a: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 17. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

A. LÝ THUYẾT

1. Cho trục số

a. Biểu diễn các số hữu tỉ -3,5 ; -1 ; 0 ; 2 trên trục số và tìm khoảng cách từ các điểm biểu diễn đó đến điểm 0.

Nhận xét: Khoảng cách từ điểm -1 đến điểm 0 trên trục số bằng 1 đơn vị, ta nói: giá trị tuyệt đối của -1 bằng 1, viết |-1| = 1.

b. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau theo mẫu trên:

|-3,5| = ...              |0| = ...                 |2| = ...

Hướng dẫn:

a.

Các điểm A, B, O, C lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ -3,5 ; -1 ; 0 ; 2.

Khoảng cách từ điểm A đến điểm 0 là đoạn thẳng OA = 3,5 (đơn vị)

Khoảng cách từ điểm B đến điểm 0 là đoạn thẳng OB = 1 (đơn vị)

Khoảng cách từ điểm O đến điểm 0 bằng 0 (đơn vị)

Khoảng cách từ điểm C đến điểm 0 là đoạn thẳng OC = 2 (đơn vị)

b. |-3,5| = 3,5              |0| = 0               |2| = 2

2. Thảo luận, điền vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là ............., là ....................... từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.

Nếu x > 0 thì |x| = ....., nếu x = 0 thì |x| = ........, nếu x < 0 thì |x| = ...............

Hướng dẫn:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.

Nếu x > 0 thì |x| = x, nếu x = 0 thì |x| = 0, nếu x < 0 thì |x| = -x

3. Tìm |x|, biết:

a. x = 0,45                    b. x = $-1\frac{1}{2}$                        c. x = -3

Hướng dẫn:

a. |x| = |0,45| = 0,45

b. |x| = |$-1\frac{1}{2}$| = |$1\frac{1}{2}$|

c. |x| = |-3| = 3

4. Điền dấu $(>, <, =, \geq , \leq )$ thích hợp vào chỗ trống:

|-7| ... -7                 |7| ... 7                 |x| ... x                     |x| ... 0

|-2,1| ... |2,1|                  |3| ... |-3|                     |x| ... |-x|

Hướng dẫn:

|-7| > -7                 |7| = 7                 |x| $ \geq $ x                     |x| $ \geq $ 0

|-2,1| = |2,1|                  |3| = |-3|                     |x| =|-x|

5. Tìm x, biết:

a. |x| = 2,5

b. |x| = 0

c. |x| = -3

d. |x| = $\frac{2}{3}$ và x < 0

Hướng dẫn:

a. |x| = 2,5 $\Leftrightarrow $ x = 2,5 hoặc x = -2,5

b. |x| = 0 $\Leftrightarrow $ x = 0

c. |x| = -3 . Vì |x| $ \geq $ 0 với mọi x thuộc Q mà -3 < 0 do đó không tìm được x thỏa mãn.

d. |x| = $\frac{2}{3}$ $\Leftrightarrow $ x = $\frac{2}{3}$ hoặc x = -$\frac{2}{3}$

Mà x < 0 nên x = -$\frac{2}{3}$

B. Bài tập & Lời giải

1. Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S)? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.

Khẳng địnhĐ/SSửa lại
a. |-2,5| = -2,5  
b. Nếu |x| = -x thì -x < 0  
c. Có hai số khác nhau mà có cùng giá trị tuyệt đối  
d. Nếu |x| = x thì x $\geq $ 0.  
e. |-3| + |5| = |-3+5|  

Xem lời giải

2. Tìm x, biết:                 2.|2x - 1| = 4 ;                       |x + 2| + 8 = 5

Xem lời giải

3. Cầu Sydney ở Australia khi lắp đặt dài 1149m. Vì sự thay đổi của nhiệt độ, cầu có thể dài thêm hoặc co ngắn lại nhiều nhất là 420mm.

a. Hãy tìm chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của cây cầu.

b. Gọi x là chiều dài lớn nhất, hoặc nhỏ nhất của cây cầu. Dùng giá trị tuyệt đối để biểu diễn mối liên hệ giữa x, độ co giãn và chiều dài khi lắp đặt của cây cầu.

Xem lời giải

4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |x - 1,5| + $\frac{3}{8}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 7, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 7, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.