GRAMMAR
1. Để hỏi và trả lời xem bạn của mình làm gì tại một thời điểm nào đó?
(?) What + do you do..............?
(+) I + always/ usually/....+ V....
Ex 1: What do you do in the morning? I often do exercise in the morning Ex 2: What do you do in the evening? I usually have a diner with my family in the evening |
Ví dụ 1: Bạn làm gì vào buổi sáng? Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng Ví dụ 2: Bạn thường làm gì vào buổi tối? Tôi thường có một bữa ăn tối với gia đình vào buổi tối
|
2. Để hỏi và trả lời xem cậu ấy/ cô ấy làm gì vào một thời điểm nào đó?
(?) What + does + he/she do......................?
(+) He/she + always/ usually/....+ V(s/es)....
Ex 1: What does she do in the morning? She often goes to school in the morning Ex 2: What does he do in the afternoon? He sometimes plays sports in the afternoon
|
Ví dụ 1: Cô ấy làm gì vào buổi sáng? Cô ấy thường đi học vào buổi sáng Ví dụ 2: Anh ấy làm gì vào buổi chiều? Anh ấy thi thoảng chơi thể thao vào buổi chiều. |
3. Để hỏi và trả lời xem bạn của mình thường xuyên làm điều gì đó như thế nào?
(?) How often do you + V ?
(+) I always/often......+ V....
Ex 1: How often do you listen to music? I listen to music every day. Ex 2: How often do you play football? I play football onece a week |
Ví dụ 1: Bạn thường xuyên nghe nhạc như thế nào? Tôi nghe nhạc hàng ngày Ví dụ 2: Bạn thường xuyên chơi bóng đá như thế nào? Tôi chơi bóng đá một lần một tuần |
4. Để hỏi và trả lời xem cậu ấy/cô ấy thường xuyên làm điều gì đó như thế nào?
(?) How often does + he/she + V?
(+) He/she always/often......+ V(s/es)..
Ex 1: How often does she watch TV? She watch TV every day. Ex 2: How often does John play chess? He play chess twice a month
|
Ví dụ 1: Cô ấy thường xuyên xem ti vi như thế nào? Cô ấy xem ti vi hằng ngày Ví dụ 2: John thường xuyên chơi cờ như thế nào? Anh ấy chơi cơ một lần một tháng |