GRAMMAR
1. Để hỏi và trả lời xem bạn của mình có bao nhiêu tiết học?
(?) How many lessons do you have......?
(+) I have....lessons
Ex 1: How many lessons do you have today? I have five lessons. Ex 2: How many lessons do you have in the afternoon I have two lessons. |
Ví dụ 1: Bạn có bao nhiêu tiết học hôm nay Tôi học 5 tiết Ví dụ 2: Buổi chiều bạn học bao nhiêu tiết? Tôi học 2 tiết
|
2. Để hỏi và trả lời xem cô ấy/ cậu ấy có bao nhiêu tiết học?
(?) How many lessons does + he/she + have......?
(+) He/she has....lessons
Ex 1: How many lessons does she have today? She has four lessons. Ex 2: How many lessons does he have in the morning He has three lessons. |
Ví dụ 1: Cô ấy có bao nhiêu tiết học hôm nay Cô ấy học 4 tiết Ví dụ 2: Buổi sáng anh ấy học bao nhiêu tiết? Tôi học 3 tiết |
3. Để hỏi và trả lời xem bạn của mình học môn gì đó với tần suất như thế nào
(?) How often do you have + subject ?
(+) I + have it+....................................
Ex 1: How often do you have Maths? I have it every day. Ex 2: How often do you have English? I have it three times a week |
Ví dụ 1: Bạn có tiết toán ở trường thường xuyên không? Tôi có tiết toán hằng ngày Ví dụ 2: Bạn có tiết Tiếng Anh ở trường thường xuyên không? Tớ học Tiếng Anh một tuần 3 lần |
4. Để hỏi và trả lời xem cô ấy/cậu ấy học môn gì đó với tần suất như thế nào
(?) How often does + he/she + have + subject ?
(+) He/she + has it +....................................
Ex 1: How often does she have History? She has it twice a week Ex 2: How often does he have Vietnamese? He has it everyday |
Ví dụ 1: Cô ấy học tiết Lịch sử ở trường thường xuyên như thế nào? Cô ấy học môn Lịch sử 2 lần một tuần Ví dụ 2: Anh ấy học tiết Tiếng Viêt thường xuyên như thế nào? Anh ấy có tiết Tiếng Việt hàng ngày |