Đề 6: Kiểm tra giữa kì 1 môn toán lớp 5
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Sáu mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là :
A. 64,18
B. 64,108
C. 6,018
D. 64,0108
Câu 2: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để 3kg 3g = ………kg là:
A. 3,3
B. 3,03
C. 3,003
D. 3,0003
Câu 3: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 487,654 có giá trị là :
A. Phần mười
B. Phần trăm
C. Phần triệu
D. Phần nghìn
Câu 4: (0,5 điểm) Trong số 12,94 có phần thập phân là:
A. 94
B. $\frac{94}{10}$
C. $\frac{94}{100}$
D. $\frac{94}{1000}$
Phần 2: Tự luận (8 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:
a. 42dm2 4cm2 ..…... 4240cm2
b. 1kg 9dag ……... 1hg 898g
Câu 6: (1 điểm) Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,075; 34,257; 37,303; 34,175
Câu 7: (2 điểm) Tính
a. $\frac{3}{5}+\frac{1}{6}$
b. $\frac{1}{3}-\frac{2}{9}$
C. $\frac{4}{7}\times \frac{1}{8}$
d. $\frac{1}{4}:\frac{3}{2}$
Câu 8: (2 điểm) Cho hình chữ nhật có chiều dài bằng 12m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 9: (2 điểm) Ba bạn An, Hùng và Lan có tổng cộng 120 viên bi. Số bi của An bằng $\frac{1}{2}$ số bi của Hùng và Lan. Số bi của Lan hơn số bi của Hùng là 10 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?