Đề 10: Kiểm tra cuối kì 1 môn toán lớp 5
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 186.000cm = … m :
A.18600 B. 1860 C. 1806 D. 186
Câu 2: (0,5 điểm) Giá trị chữ số 9 trong số 7,009 là:
A.900 B. $\frac{9}{10}$ C. $\frac{9}{100}$ D. $\frac{9}{1000}$
Câu 3: (0,5 điểm) Hỗn số $3\frac{9}{100}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A.3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3.009
Câu 4: (0,5 điểm) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{3}{4}$ m , chiều rộng là $\frac{1}{4}$ bằng:
A.$\frac{4}{8}$m B. $\frac{1}{2}$m C. 2m D. 1m
Phấn 2: Tự luận (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm) Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm:
a. 9,01kg … 9010g c. 4 tấn 25 yến … 4,25 tấn
b. 42dm 4cm … 420cm d. 2$m^{2}$ 7$dm^{2}$ …2,09$m^{2}$
Câu 6: (2 điểm) Tính:
a.35,231 + 43,23 c. 234,89 – 24,56
b.23,7 x 4,1 d. 19,72 : 5,8
Câu 7: (2 điểm) Một hình vuông có chu vi 3600m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
Câu 8: (2 điểm) Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 75 mét vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhieu mét vải?