Đề 7: Kiểm tra cuối kì 1 môn toán lớp 5
Phần 1:Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân gồm “Ba mươi tám đơn vị, một phần trăm” được viết thành:
A. 38,01 B. 38,1 C. 38,001 D. 38,0001
Câu 2: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 35$m^{2}$ 7$dm^{2}$ = …$m^{2}$
A. 3,57 B. 35,07 C. 35,7 D. 357
Câu 3: (0,5 điểm) Phép nhân nhẩm 67,908 x 100 có kết quả là:
A. 679,08 B. 6790,8 C. 67,908 D. 6,7908
Câu 4: (0,5 điểm) Phân số thập phân $\frac{834}{10}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0834 B. 0,834 C. 8,34 D. 83,4
Câu 5: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 9,85; 8,95; 9,58; 98,5 là:
A.8,95 B. 98,5 C. 9,58 D. 9,85
Câu 6: (0,5 điểm) Tìm chữ số x, biết $5,6x1$ > 5,681 :
A.$x$= 9 B. $x$ = 7 C. $x$ = 1 D. $x$ = 0
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
a. $\frac{5}{6} + \frac{7}{8}$ b. $\frac{5}{8} - \frac{2}{5}$
Câu 8: (1 điểm) Đổi các số sau ra số thập phân:
a. $\frac{2}{25}$ b. $\frac{5}{8}$
Câu 9: (2 điểm) Bạn Hải có tất cả 50 viên bi trong đó số bi đỏ chiếm 38%, còn lại là bi vàng. Hỏi bạn Hải có bao nhiêu viên bi vàng?
Câu 10: (2 điểm) Một hình tam giác có chiều cao là 3,97m ; cạnh đáy hơn chiều cao 4,2m. Tính diện tích tam giác đó.