Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?

  • A. O$_{2}$.
  • B. N$_{2}$.
  • C. CO$_{2}$.
  • D. NO.

Câu 2: Khí SO$_{2}$ sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hoá thạch, các quặng sulfide là một trong các chất gây ô nhiễm môi trường, do SO$_{2}$ góp phần gây ra

  • A. mưa acid.       
  • B. hiện tượng khí nhà kính.
  • C. suy giảm tầng ozone.   
  • D. nước thải gây ung thư.

Câu 3: Các hợp chất hữu cơ thường có

  • A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.
  • C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước.

Câu 4: Cách pha loãng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc nào sau đây đúng?

  • A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
  • C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
  • D. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.

Câu 5: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất

  • A. có nhiệt độ sôi khác nhau.
  • B. có nguyên tử khối khác nhau.
  • C. có độ tan khác nhau.
  • D. có khối lượng riêng khác nhau.

Câu 6: Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H$^{+}$ (H$_{3}$O$^{+}$) nhất trong dung dịch?

  • A. Acid mạnh.                                                          
  • B. Base mạnh.
  • C. Acid yếu.                                                             
  • D. Nước.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.
  • B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH$_{2}$.
  • C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH$_{2}$.
  • D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.

Câu 8: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

  • A. CH$_{4}$, CH$_{3}$-CH$_{2}$-CH$_{2}$-CH$_{3}$.    
  • B. CH$_{3}$OCH$_{3}$, CH$_{3}$-CH$_{2}$OH.
  • C. HCHO, CH$_{3}$COOH.   
  • D. CH$_{2}$OH-CH$_{2}$OH, C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$.

Câu 9: Kim loại Cu tan trong dung dịch acid HNO$_{3}$ nhận thấy thoát ra khí X có màu nâu đỏ, là sản phẩm khử duy nhất. Vậy X là

  • A. NO.
  • B. NO$_{2}$.
  • C. N$_{2}$.
  • D. N$_{2}$O.

Câu 10: Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Giá trị của V là

  • A. 40.
  • B. 20.
  • C. 10.
  • D. 30.

Câu 11: Trong các công thức dưới đây, có bao nhiêu công thức không thoả mãn quy tắc octet?

c

  • A. 1.                                
  • B. 2.                               
  • C. 3.                                
  • D. 4.

Câu 12: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

  • A. CH$_{4}$, CH$_{3}$-CH$_{3}$. 
  • B. CH$_{3}$OCH$_{3}$, CH$_{3}$CH=O.
  • C. CH$_{3}$OH, C$_{2}$H5OH.   
  • D. C$_{2}$H5OH, CH$_{3}$OCH$_{3}$.

Câu 13: Xét cân bằng sau:

2SO$_{2}$(g) + O$_{2}$(g) ⇌ 2SO$_{3}$(g)

Nếu tăng nồng độ SO$_{2}$(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO$_{2}$ thêm vào.
  • D. Không thay đổi.

Câu 14: Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp

  • A. chưng cất ở áp suất thấp.
  • B. chưng cất ở áp suất thường.
  • C. chiết bằng dung môi hexane.
  • D. chiết bằng dung môi ethanol.

Câu 15: Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

 Học sinh tham khảo

  • A. Công thức (1).
  • B. Công thức (2) và công thức (3).
  • C. Công thức (4).
  • D. Công thức (1) và công thức (3).

Câu 16: Cho phản ứng A(g) ⇌ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là K$_{C}$ = 1,0.10$^{3}$. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10$^{3}$ M thì nồng độ cân bằng của B là

  • A. 1,0.10$^{-3}$ M.            
  • B. 1,0 M.            
  • C. 2,0 M.             
  • D. 1,0.10$^{3}$ M.

Câu 17: Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H$^{+}$ của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.

  • A. 0,0875 M
  • B. 0,04375 M
  • C. 2,5.10$^{-3}$ M
  • D. 1,5.10$^{-2}$ M

Câu 18: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

học sinh tham khảo

  • A. 80.
  • B. 78.
  • C. 76.
  • D. 50.

Câu 19: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO$_{2}$) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H$_{2}$, CO và CO$_{2}$. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe$_{2}$O$_{3}$ (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

  • A. 0,10.
  • B. 0,04.
  • C. 0,05.
  • D. 0,08.

Câu 20: Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.

  • A. CH
  • B. C$_{2}$H$_{2}$
  • C. C$_{2}$H$_{2}$O
  • D. CH$_{4}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.