Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 KN bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây?

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3: Giải thích lí do miền tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt?

Câu 4: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

827,6

1 000

1 176,9

1 290,5

1 368,8

1 439,3

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,68

1,42

1,82

0,79

0,57

0,39

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

 

Bài Làm:

Câu 1:

Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung ở miền Đông vì:

- Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế: địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa ôn hòa, sông ngòi dày đặc, có giá trị.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 2:

Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng là do: Phạm vi của Trung Quốc trải dải trên bốn vùng khí hậu, từ vùng ôn đới đến nhiệt đới. Ngoài ra, đất nước rộng lớn, địa hình phức tạp, độ cao chênh lệch lớn nên khí hậu cũng đa dạng theo.

Câu 3:

Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt vì: địa hình phía tây gồm các núi cao đồ sộ, các sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc. Miền Tây nằm sâu trong lục địa, bị ngăn cách với biển bởi miền lãnh thổ phía Đông rộng lớn, bốn bề bao bọc bởi lục địa, vì vậy miền Tây không nhận được lượng ẩm cung cấp từ biển nên khí hậu khô hạn, gió lục địa thổi ra có tính chất khô, không gây mưa.

Câu 4:

Cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới vì:

- Những quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc. Người thích con trai nhiều hơn nên sẽ lựa chọn giới tính thai nhi khi mang thai.

- Mặc dù đã có những chính sách ngăn cấm việc chọn lọc giới tính thai nhi nhưng vẫn khó thực hiện.

- Chính sách một con khiến các gia đình muốn có con trai sẽ phá thai khi biết thai nhi là bé gái.

Câu 5:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020 Năm	1970	1980	1990	2000	2010	2020 Số dân (triệu người)	827,6	1 000	1 176,9	1 290,5	1 368,8	1 439,3 Tỉ lệ tăng dân số (%)	2,68	1,42	1,82	0,79	0,57	0,39 (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1970 – 1980: số dân tăng từ 827,6 triệu người lên 1 tỷ người (tăng 172,4 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 2,68% xuống 1,42% (giảm 1,26%).

- Giai đoạn 1980 – 1990: số dân tiếp tục tăng thêm 176,9 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,4% (từ 1,42% lên 1,82%).

- Giai đoạn 1990 – 2020: số dân tăng gấp 1,2 lần (từ 1,2 tỉ người lên 1,4 tỉ người) nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm mạnh từ 1,82% xuống 0,39% (giảm 1,43%).

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc có chiều hướng giảm nên số quy mô tăng dân số có xu hướng chậm lại.

Câu 6:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 6: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020 	Dưới 15 tuổi	Từ 15 đến 64 tuổi	Từ 65 tuổi trở lên 2000	24,8%	68,4%	6,8% 2020	17,0%	70,0%	13,0% (Nguồn: UN, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Trung Quốc có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm mạnh từ 24,8% xuống còn 17,0% (giảm 7,8%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng tăng từ 68,4% xuống 70,0% (tăng 1,6%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng từ 6,8% lên 13,0% (tăng 6,2%).

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Trung Quốc có số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa dân số do tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 4: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Câu 5: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các sông lớn của Trung Quốc.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 9: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 10: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 250 người/km2 trở lên.

Câu 11: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 150 đến dưới 250 người/km2.

Câu 12: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 150 người/km2.

Câu 13: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Với địa hình, đất đai như vậy, Trung Quốc đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

 

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.