Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Với địa hình, đất đai như vậy, Trung Quốc đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

 

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

Bài Làm:

Câu 1:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Thuộc châu Á.

- Diện tích: 9,6 triệu km2.

- Phạm vi: từ khoảng vĩ độ 20oB đến vĩ độ 53oB, từ kinh độ 73oĐ đến kinh độ 135oĐ.

* Vị trí địa lí:

- Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, tây và nam.

- Đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở.

- Vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… và các đảo, quần đảo.

- Thiên nhiên có sự phân hóa, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Giao lưu, liên kết kinh tế - thương mại với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, các nước trên thế giới.

+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Phát triển nền kinh tế đa dạng.

- Khó khăn: khó khăn trong việc giao thương vì biên giới có địa hình hiểm trở.

Câu 2:

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng, núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.

- Địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình:

+ Miền Đông:

Ÿ Địa hình chủ yếu: đồng bằng, đồi núi thấp.

Ÿ Các đồng bằng châu thổ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ.

Ÿ Phía đông nam: địa hình đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 400m, chủ yếu là đất feralit

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc.

Ÿ Phát triển trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cây cận nhiệt.

+ Miền Tây:

Ÿ Tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc.

Ÿ Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.

Ÿ Đất phổ biến: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc khô cằn.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển trồng rừng và chăn nuôi gia súc.

Ÿ Khó khăn: không thuận lợi cho sản xuất.

Câu 3: 

* Khí hậu:

- Phần lớn có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cần nhiệt.

- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao

+ Miền Đông:

Ÿ Khí hậu gió mùa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông lạnh khô.

Ÿ Lượng mưa trung bình: 750 mm đến 2 000 mm/năm.

Ÿ Từ nam lên bắc, khi hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa nên nhiệt độ, lượng mưa cũng thay đổi.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển sản xuất nông nghiệp và cư trú.

Ÿ Khó khăn: Lũ lụt ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất.

+ Miền Tây:

Ÿ Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Ÿ Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm, giữa các mùa khá lớn.

Ÿ Lượng mưa trung bình năm: 250 mm.

→ Ảnh hưởng: dân cư thưa thớt, không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

+ Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.

* Sông:

- Nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang.

- Đa số các sông đều bắt nguồn từ phía tây và chảy ra biển phía đông.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Sông ở miền Tây giàu tiềm năng thủy điện.

+ Sông ở miền Đông có giá trị cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển giao thông đường thủy.

- Khó khăn: lũ lụt cho nhiều vùng ở hạ lưu.

* Hồ:

- Có một số hồ lớn chứa nước ngọt quan trọng: Động Đình, Phiên Dương,…

- Các hồ nước mặn: Thanh Hải, Thiên Đường,…

→ Ảnh hưởng: có giá trị về thủy lợi và phát triển du lịch.

Câu 4: 

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Hệ thực vật:

+ Đa dạng, phong phú và phân hóa theo chiều bắc – nam, đông – tây.

+ Miền Đông: tập trung phần lớn rừng tự nhiên: rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim.

+ Miền Tây: chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên.

+ Vùng phía nam của cao nguyên Tây Tạng: rừng lá kim phát triển trong thung lũng.

- Hệ động vật: phong phú.

+ Hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Iắc, cá sấu.

- Cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Thảo nguyên được sử dụng để chăn nuôi gia súc.

- Hệ động vật có giá trị lớn về nguồn gen.

Khoáng sản

- Có 150 loại khoáng sản.

- Khoáng sản năng lượng:

+ Than: trữ lượng hơn 143 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Tây Bắc.

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: chủ yếu ở Đông Bắc, Hoa Nam, bồn địa Tứ Xuyên,…

- Khoáng sản kim loại:

+ Kim loại đen: sắt, man-gan có trữ lượng khá lớn, phân bố rải rác.

+ Kim loại màu: đồng, thiếc, bô-xít,… trữ lượng lớn hàng đầu thế giới, chủ yếu ở phía đông nam.

+ Trữ lượng đất hiếm đứng đầu thế giới.

- Khoáng sản phi kim loại: có trữ lượng lớn: phốt phát, lưu huỳnh, muối mỏ,…

- Phát triển nhiều ngành công nghiệp.

- Là nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong các ngành công nghệ cao.

Câu 5: 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Nước đông dân nhất thế giới: 1,4 tỉ người (chiếm hơn 18% dân số thế giới).

- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm dần.

- Thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, phát triển kinh tế.

- Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân số vàng: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa.

+ Cơ cấu giới tính: Có sự chênh lệch khá lớn: tỉ lệ nam là 51,3% còn tỉ lệ nữ là 48,7%.

- Các thách thức về dân số già trong tương lai.

- Các hạn chế về đặc điểm nguồn lao động, việc làm và các vấn đề xã hội.

- Trung Quốc có hơn 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm 90% dân số.

- Mật độ dân số khá cao, dân cư tập trung ở phía đông và thưa thớt ở phía tây.

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền.

- Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61% (2020).

- Các thành phố có quy mô dân số trên 10 triệu người: Thương Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thiên Tân,…

- Thay đổi diện mạo các làng xã.

- Mở rộng lối sống đô thị.

Câu 6: 

* Đặc điểm:

- Là cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú với nhiều công trình kiến trúc, nghệ thuật, các tác phẩm văn học nổi tiếng.

- Chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện: HDI ở mức cao (0,764).

- Giáo dục được chú trọng, truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, chất lượng.

- Công tác chăm sóc sức khỏe được đẩy mạnh, phần lớn người dân có bảo hiểm y tế.

- Công cuộc xây dựng nông thôn mới đạt nhiều thành tựu.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nền văn hóa là động lực phát triển kinh tế - xã hội.

+ Nguồn nhân lực dồi dào – nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

+ Tình hình kinh tế - xã hội ở vùng nông thôn thay đổi:

Ÿ Đời sống người dân được nâng cao.

Ÿ Rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.

Ÿ Góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện đất nước.

- Khó khăn: Sự chênh lệch về phát triển kinh tế - xã hội giwuax các vùng miền.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 4: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Câu 5: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các sông lớn của Trung Quốc.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 9: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Câu 10: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 250 người/km2 trở lên.

Câu 11: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 150 đến dưới 250 người/km2.

Câu 12: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 150 người/km2.

Câu 13: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây?

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3: Giải thích lí do miền tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt?

Câu 4: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

827,6

1 000

1 176,9

1 290,5

1 368,8

1 439,3

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,68

1,42

1,82

0,79

0,57

0,39

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.