BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
- Đặc điểm vị trí:
+ Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á.
+ Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo tróng đó có bốn đảo lớn nhất:
-
Đảo Hô – cai – đô.
-
Đảo Hôn – su.
-
Đảo Xi – cô – ư.
-
Đảo Kiu – xiu
+ Tiếp giáp:
-
Phía đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương.
-
Phía tây: giáp biển Nhật Bản.
-
Phía bắc: giáp biển Ô – khốt.
+ Nhật Bản nằm gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên.
- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi:
-
Phát triển giao thương quốc tế.
-
Phát triển kinh tế có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng.
-
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Khó khăn:
-
Tác động của nhiều thiên tai.
=> Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Thành phần tự nhiên |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất |
- Đồi núi chiếm 4/5 diện tích phần lớn là núi trẻ, có nhiều núi lửa đang hoạt động. đất chủ yếu là đất pốt – dôn, đất nâu… - Đồng bằng nhỏ hẹp và phân bố ven biển, đất phù sa màu mỡ. |
- Thuận lợi: thích hợp cho phát triển rừng và chăn nuôi. - Khó khăn: Diện tích canh tác và cư trú ít, quy mô sản xuất nhỏ. |
2. Khí hậu |
- Nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất gió mùa. - Khí hậu phân hóa bắc – nam, đông – tây và theo độ cao. |
- Thuận lợi: phát triển sản xuất và sinh hoạt của người dân ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi mùa vụ, loại hình du lịch. |
3. Sông, hồ |
- Mạng lưới sông ngòi khá dày, ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn. - Có nhiều hồ, đặc biệt là hồ núi lửa |
- Thuận lợi: + Có giá trị về thủy điện. + Khai thác phục vụ du lịch. - Khó khăn: hạn chế giao thông. |
4. Sinh vật |
- Khá phong phú, có nhiều kiểu rừng. |
- Thuận lợi: phát triển ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ. |
5. Khoáng sản |
- Nghèo tài nguyên, khoáng sản, có nhiều suối nước nóng. |
- Thuận lợi: phát triển di lịch nghỉ dưỡng. - Khó khăn: nhập khẩu phần lớn khoáng sản. |
6. Biển |
- Đường bờ biển dài, phần lớn không bị đóng băng, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, tính đa dạng sinh học cao, có nhiều ngư trường lớn. |
- Thuận lợi: xây dựng các cảng biển, phát triển ngành khai thác thủy sản. |
Tổng kết |
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. |
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. DÂN CƯ
- Quy mô dân số đông, nhưng có xu hướng giảm.
=> Thị trường tiêu thụ nội địa mạnh, đối mặt với vấn đề thiếu lao động.
- Cơ cấu dân số theo giới tính khá cân bằng: có cấu dân số già.
=>Gây ra thiếu hụt về lực lượng lao động, gây sức ép lên hệ thống phúc lợi xã hội, giảm khả năng cạnh tranh kinh tế.
- Mật độ dân số cao, phân bố chủ yếu ở các đồng bằng ven biển, đặc biệt là dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương trên đảo Hôn – su.
=>Kinh tế phát triển không đều giữa các khu vực.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện tại, là các trung tâm kinh tế - văn hóa, nảy sinh nhiều vấn đề nhà ở, việc làm.
2. XÃ HỘI
- Nhật Bản có phong tục tập quán độc đáo và nền văn hóa đặc sắc.
=> Phát triển du lịch.
- Người dân Nhật bản rất chăm chỉ, có tính kỉ luật và có tinh thần trách nhiệm cao.
=> Khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và duy trì sự thịnh vượng.
- Nhật Bản chú trọng đầu tư giáo dục.
=> Giáo dục phát triển.
- Nhật Bản có hệ thống y tế phát triển.
=> Chăm sóc sức khỏe người dân tốt.