BÀI 21: KINH TẾ LIÊN BANG NGA
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Các ngành |
Tình hình phát triển |
Sản phẩm chính |
Phân bố |
Nông nghiệp |
- Năm 2020, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đóng góp 4% GDP và thu hút khoảng 6% lực lượng lao động. - Sản lượng các sản phẩm nhìn chung đều tăng lên. - Trồng trọt chiếm khoảng 40% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Chăn nuôi khá phổ biến. |
Lúa mì, ngô, khoai tây…, cây công nghiệp (củ cải đường, hướng dương, thuốc lá…), cây ăn quả, vật nuôi (bò, cừu, lợn…) |
Chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi – bia. |
Lâm nghiệp |
- Ngành kinh tế quan trọng của đất nước. - Sản lượng gỗ tròn khai thác ngày càng tăng, đứng thứ tư trên thế gới (sau Hoa Kỳ, Ấn Độ và Trung Quốc…). |
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
Vùng Xi – bia và phía bắc châu Âu. |
Thủy sản |
- Khai thác thủy sản phát triển. Năm 2020, sản lượng thủy sản khai thác chiếm 61% tổng sản lượng thủy sản khai thác toàn thế giới và trở thành nước xuát khẩu thủy hải sản lớn. - Nuôi trồng thủy sản chưa phát triển, sản lượng còn nhỏ. |
Các loài cá có giá trị như cá hồi, cá thu, cá trích, cá tuyết… |
Tập trung chủ yếu ở ngư trường Viễn Đông, ngư trường phía Nam và vùng biển Ca – xpi. |
II. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ
- Vùng Trung ương: vùng kinh tế lâu đời và phát triển mạnh các ngành công nghiệp.
- Vùng trung tâm đất đen: vùng phát triển nông nghiệp chính và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
- Vùng U – ran: phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim…
- Vùng Viễn Đông: phát triển các ngành khai thác như khoáng sản, gỗ, đóng tàu…