B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ 1: TỐC ĐỘ
Dạng 1: Tính tốc độ chuyển động của vật
Bài tập 1: Tốc độ chuyển động là gì? Nêu công thức tính tốc độ và cho biết tên của các đại lượng có trong công thức?
Bài tập 2: Tốc độ chuyển động của một người đi xe máy là 40 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Em hãy đổi về đơn vị m/s.
Bài tập 3: Bạn An khởi hành lúc 6 h 45 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 2,7 km. Vào lúc 6 h 50 min, quãng đường An đi được là 0,9 km. Hãy tìm tốc độ của An và cho biết An đến trường lúc mấy giờ?
Bài Làm:
Bài tập 1:
- Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ: $v=\frac{s}{t}$
Trong đó:
v là tốc độ của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi hết quãng đường đó
Bài tập 2:
40 km/h cho biết trong 1 giờ, xe máy đi được quãng đường là 40 km.
Đổi 40 km/h = 40.${\frac{1}{3,6}}$ m/s = 11,11 m/s
Bài tập 3:
Tóm tắt:
s = 2,7 km
s1 = 0,9 km
v = ?
Thời điểm đến trường: ?
Giải
An đi quãng đường 0,9 km trong thời gian là:
t1 = 6 h 50 min – 6 h 45 min = 5 min = $\frac{1}{12}$ h
Tốc độ chuyển động của bạn An: v = $\frac{s_{1}}{t_{1}}=\frac{0,9}{\frac{1}{12}}$ = 10,8 (km/h)
Thời gian An đi từ nhà đến trường:
$v=\frac{s}{t}\Rightarrow t=\frac{s}{v}=\frac{2,7}{10,8}=\frac{1}{4}$ h = 15 min.
Thời điểm An đến trường là: 6 h 45 min + 0 h 15 min = 7 h 00 min
Vậy An đến trường lúc 7 h 00 min.