Giải Bài tập 1.36 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 Kết nối

Bài tập 1.36 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới i liên hệ với góc khúc xạ r bởi Định luật khúc xạ ánh sáng

$\frac{sini}{sinr}=\frac{n_{2}}{n_{1}}$

Ở đây, n1 và n2 tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới i = 50°, hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33.

Giải Bài tập 1.36 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 Kết nối

Bài Làm:

Theo bài ra ta có: i = 50°, n1 = 1, n2 = 1,33, thay vào $\frac{sini}{sinr}=\frac{n_{2}}{n_{1}}$ ta được:

$\frac{sin50°}{sinr}=\frac{1.33}{1}$ (điều kiện sin r ≠ 0)

⇒ sin r = $\frac{sin50°}{1.33}$

⇔ sin r ≈ 0,57597 (thỏa mãn điều kiện)

⇔ sin r ≈ sin(35°10’)

⇔ r ≈35°10' + k360° hoặc r ≈180°-35°10' + k360° ($k\in Z$)

⇔ r ≈35°10' + k360° hoặc r ≈144°50' + k360° ($k\in Z$)

Mà 0° < r < 90° nên r ≈ 35°10’.

Vậy góc khúc xạ r ≈ 35°10’.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải toán 11 kết nối bài Bài tập cuối chương I

A - Trắc nghiệm

Bài tập 1.23 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Biểu diễn các góc lượng giác $\alpha =-\frac{5\pi }{6},\beta =\frac{\pi }{3},\gamma =\frac{25\pi }{3},\delta =\frac{17\pi }{6} $trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?

A. β và γ.

B. α, β, γ.

C. β, γ, δ.

D. α và β.

Xem lời giải

Bài tập 1.24 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. sin(π – α) = sin α.

B. cos(π – α) = cos α.

C. sin(π + α) = – sin α.

D. cos(π + α) = – cos α.

Xem lời giải

Bài tập 1.25 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b.

B. sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.

C. cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b.

D. sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b.

Xem lời giải

Bài tập 1.26 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được:

A. M = sin 4a.

B. M = 1 – 2 cos$^{2}$ a.

C. M = 1 – 2 sin$^{2}$ a.

D. M = cos 4a.

Xem lời giải

Bài tập 1.27 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ.

B. Hàm số y = cos x có tập giá trị là [– 1; 1].

C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.

D. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.

Xem lời giải

Bài tập 1.28 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?

A. y = tan x + x.

B. y = x$^{2}$ + 1.

C. y = cot x.

D. $y=\frac{sinx}{x}$

Xem lời giải

Bài tập 1.29 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn $[-2\pi ;\frac{5\pi }{2}]$?

A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 7.

Xem lời giải

Bài tập 1.30 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Tập xác định của hàm số $y=\frac{cosx}{sinx-1}$  là

A. ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.

B. R\{$\frac{\pi }{2}+k2\pi ,k\in Z$}

C. R\{$\frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in Z$}

D. ℝ \ {kπ, k ∈ ℤ}.

Xem lời giải

B - Tự luận

Bài tập 1.31 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Cho góc α thỏa mãn $\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi ,cos\alpha =-\frac{1}{\sqrt{3}}$.Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $sin(\alpha +\frac{\pi }{6})$

b) $cos(\alpha +\frac{\pi }{6})$

c) $sin(\alpha -\frac{\pi }{3})$

d) $cos(\alpha -\frac{\pi }{6})$

Xem lời giải

Bài tập 1.32 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (sin α + cos α)$^{2}$ = 1 + sin 2α;

b) $cos^{4} α – sin^{4} α = cos 2α.$

Xem lời giải

Bài tập 1.33 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) $y=2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1$

b) y = sinx + cosx

Xem lời giải

Bài tập 1.34 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Giải các phương trình sau:

a) $cos(3x-\frac{\pi }{4})=-\frac{\sqrt{2}}{2}$

b) $2sin^{2}x-1+cos3x=0$

c) $tan(2x+\frac{\pi }{5})=tan(x-\frac{\pi }{6})$

Xem lời giải

Bài tập 1.35 trang 41 sgk Toán 11 tập 1 KNTT: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số

p(t) = 115 + 25sin(160πt),

trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.

a) Tìm chu kì của hàm số p(t).

b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.

c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.