A. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Nước ta có 2360 sông dài > 10km.
- 93% các sông nhỏ và ngắn.
- Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công…
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
- Hướng TB –ĐN: sông Đà, sông Hồng, sông Mã…
- Hướng vòng cung: Sông Lô, sông Gâm, sông Cầu…
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ chiếm tới 70 – 80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ lụt.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
- Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa.
- Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. giá trị của sông ngòi
- Thủy lợi, cung cấp nước sinh hoạt
- Thủy điện
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
- Giao thông
- Du lịch
- Khai thác vật liệu xây dựng
b. sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Nguyên nhân:
- Chặt phá rừng đầu nguồn
- Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện
- Vật liệu chìm làm cản trở dòng chảy tự nhiên…
- Hậu quả:
- Chết ngạt các sinh vật
- Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
- Biện pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí chất thải, khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông…
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Vì sao nước ta có rất nhiều sông suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc.
Xem lời giải
Câu 2: Dựa trên hình 33.1, em hãy sắp xếp các sông lớn theo hai hướng kể trên.
Xem lời giải
Câu 3: Dựa vào bảng 33.1 và cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy.
Xem lời giải
Câu 4: Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.
Xem lời giải
Câu 5: Vì sao nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Xem lời giải
Câu 6: Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em.
Xem lời giải
Câu 7: Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (sông Hồng) theo bảng hàm lượng bình quân tháng (m3/s)(Trang 120 sgk)