A. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm dân cư
- Năm 2002 ĐNA có 536,2 triệu dân => Là khu vực đông dân.
- Mật độ dân số 119 người/km2 bằng mức TB của châu Á và cao hơn TB của thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số : 1,5% cao hơn mức TB của châu Á và thế giới
- Dân cư phân bố không đều: tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
- Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau, nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh.
2. Đặc điểm xã hội
- Vừa có cùng nền văn minh lúa nước, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt, vừa có sự đa dạng trong văn hoá, tín ngưỡng từng dân tộc
- Các nước có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc.
=> Tất cả những nét tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
- So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.
- Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Xem lời giải
Câu 2: Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.
Xem lời giải
Câu 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?
Xem lời giải
Câu 4: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Xem lời giải
Câu 5: Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?
Xem lời giải
Câu 6: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?