8.5. Cation $R^{3+}$ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là $2p^{6}$. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính).
B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).
C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid).
D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base).
Bài Làm:
Đáp án: A
Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation $R^{3+}$
⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{1}$
Cấu hình electron đầy đủ của R là: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$
⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.