I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
1. Khái niệm nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
So sánh:
- Giống: đều có 1 proton và 1 electron trong nguyên tử
- Khác:
- Nguyên tử H thứ nhất không có neutron
- Nguyên tử H thứ hai chứa 1 neutron
- Nguyên tử H thứ ba chứa 2 neutron
Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16:
Ion Li$^{+}$ có 3 proton trong hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử
- Số proton trong mỗi hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.
- Số khối là tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử , kí hiệu là A
Công thức: A = Z+N
- Kí hiệu nguyên tử: $_{Z}^{A}X$
Ý nghĩa: cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử Z và số khối A
Ví dụ hình 3.4 Kí hiệu nguyên tử của Helium:
$_{2}^{4}He$
Trả lời luyện tập 1 sgk trang 17:
Phân tử S$_{8}$ có 128 electron
=> S có 128:8 = 16 (electron)
=> p = e = 16
Vậy số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16.
Trả lời luyện tập 2 sgk trang 17:
Khối lượng gần đúng của nguyên tử này:
Z.1 + Z.0,00055 + N.1 = Z + N (amu)
Số khối của nguyên tử này: Z + N
Khối lượng gần đúng theo amu xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử.
Trả lời câu luyện tập 3 sgk trang 17:
Nguyên tử |
Số p |
Số n |
Kí hiệu nguyên tử |
C |
6 |
6 |
$_{6}^{12}C$ |
X |
11 |
12 |
$_{11}^{23}X$ |
Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 17:
Kí hiệu là: $_{37}$Li
II. ĐỒNG VỊ, NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Đồng vị
Đáp án phiếu học tập:
- 11H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 1 => số neutron = 0
- 12H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 2 => số neutron =1
- 13H : Nguyên tử H có điện tích hạt nhân là 1 và số khối là 3 => số neutron = 2
- Khái niệm đồng vị: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số neutron khác nhau là đồng vị của nhau.
- Nguyên tử M và T là đồng vị của nhau.
2. Nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
- Nguyên tử khối của nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của đồng vị kí hiệu là A
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
$\bar{A}=\frac{X.x+Y.y+Z.z+...}{x+y+z+...}$
Trong đó:
- X, Y, Z… lần lượt là số khối của các đồng vị
- x, y, z … là phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
Trả lời câu luyện tập 4 sgk trang 18:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
$\bar{A}=\frac{X.x+Y.y+Z.z+...}{x+y+z+...}=\frac{40.99,604+38.0,063+36.0,333}{99,604+0,063+0,333}$ = 39,948