Lý thuyết trọng tâm hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tổng hợp kiến thức trọng tâm hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.

1. Thành phần nguyên tử.

  • Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.
  • Ba loại hạt cơ bản là:
    • Proton kí hiệu là p
    • Neutron kí hiệu là n 
    • Electron kí hiệu là e.
  • Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu

1amu = 1,6605.10$^{-27}$Kg

  • Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e$_{o}$ (điện tích nguyên tố). 

1e$_{o}$ = 1,602.10$^{-19}$C

Loại hạt Electron Proton Neutron
Khối lượng* (amu) 0,00055 1 1
Điện tích (e$_{o}$) -1 +1 0

Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11: 

Các nguyên tử trung hòa về điện, mà mỗi proton mang điện tích +1, mỗi electron mang điện tích – 1. Nên số proton và số electron luôn bằng nhau.

Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 12:

Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron số lần là    1 : 0,00055 = 1818 lần.

Trả lời câu vận dụng 2 sgk trang 12:

Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là  0.001 : (1,6605.10$^{-27}$) ≈ 6.10$^{23}$ (hạt).

2. Cấu trúc của nguyên tử

  • Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.

Trả lời câu vận dụng 3 sgk trang 12:

Đáp án A

Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 12:

Bảng so sánh sự khác nhau về thành phần nguyên tử của hydrogen và berylium



Hydrogen

Berylium

Không có neutron 

Có 5 neutron

Có 1 proton

Có 4 proton

Có 1 electron

Có 4 electron

II. KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA NGUYÊN TỬ

  • Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau. Vì chúng có số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử khác nhau.

1. Khối lượng của nguyên tử.

Trả lời câu hỏi luyện tập 4 sgk trang 12:

  • Khối lượng lớp vỏ là: 3. 0,00055 = 1,65.10$^{-3}$ amu

  • Khối lượng nguyên tử là: 3.0,00055 + 3.1 + 3.1 = 6,00165 amu.

  • Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng: 0,0275 % khối lượng của cả nguyên tử Li.

So sánh: Khối lượng của lớp vỏ electron rất nhỏ so với khối lượng hạt nhân chứa proton và electron. Do vậy khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

2. Kích thước của nguyên tử

  • Nguyên tử có kích thước bằng 1/10 DNA, bằng 0.01 virus, 0.0001 vi khuẩn,  10$^{-4}$ vi khuẩn, 10$^{-5}$ lần hồng cầu, 10$^{-6}$ tế bào.

Trả lời câu luyện tập 5 sgk trang 13:

  • Số nguyên tử Fr là 7,8.10$^{4}$ : 7,0 ≈ 11 143 (nguyên tử).
  • Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử. 

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập