Looking back – Unit 5: Being part of ASEAN

Phần Looking back bao gồm 3 phần (từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp) giúp bạn học có cái nhìn tổng quát về những gì đã học của unit 5 với chủ đề "Being part of ASEAN" để củng cố các phần đã học bao gồm các thì của động từ và danh động từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài. tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘)

Looking back – Unit 5: Being part of ASEAN

PRONUNCIATION 

1. Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘). (Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (↗) hay xuống (↘).)

  1. The Constitution of ASEAN is the ASEAN Charter. (Hiến pháp ASEAN là Hiến chương ASEAN.)
  2. Did the Charter come into force on December 15th, 2008? (Điều lệ có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008 phải không?)
  3. The Charter is a legal agreement among the ten ASEAN member states. (Hiến chương này là một hiệp định pháp lý giữa 10 quốc gia thành viên ASEAN.)
  4. Does the Charter set out the basic guiding principles for its member states? (Hiến chương có nêu ra những nguyên tắc cơ bản cho các quốc gia thành viên của mình phải không?)
  5. One of the Charter’s principles is the 'Right to live without external interference'. (Một trong các nguyên tắc của Hiến chương là "Quyền sống mà không có can thiệp từ bên ngoài"._

Giải:

VOCABULARY 

1. Choose the sentences with the words (a-f). (Hoàn thành câu bằng những từ (a-t).)

Giải:

  1. ASEAN aims to promote peace, security and stability in the region.
  2. We try our best to attract new members to our association every year.
  3. An agreement between China and ASEAN created the third largest trading bloc in the world.
  4. An ASEAN Scholarship holder has to maintain good academic performance to keep the scholarship.
  5. Viet Nam received assistance from ASEAN member states even before the country joined the bloc.
  6. The ASEAN charter entered into force after ten members signed it.

Dịch:

  1. ASEAN hướng tới thúc đẩy hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.
  2. Chúng tôi cố gắng hết sức để thu hút thành viên mới vào hiệp hội của chúng tôi hàng năm.
  3. Một hiệp định giữa Trung Quốc và ASEAN đã tạo ra khối thương mại lớn thứ 3 trên thế giới.
  4. Người nhận được học bổng ASEAN phải duy trì hiệu quả học tập tốt để duy trì học bổng.
  5. Việt Nam đã nhận được sự trợ giúp từ các quốc gia thành viên ASEAN ngay cả trước khi nước này gia nhập khối.

GRAMMAR

1. Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence.  (Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Giải:

  1. to win                     
  2. entering
  3. catching                 
  4. to take                 
  5. visiting

Dịch:

  1. Nam dự kiến sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi sắp tới về ASEAN và Hiến chương ASEAN.
  2. Chính quyền Campuchia không cho phép nhập cảnh vào các vùng sinh thái của đất nước mà không có hướng dẫn chính thức.
  3. Các bác sĩ và y tá có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân.
  4. Bố mẹ tôi hứa sẽ đưa chúng tôi đến Angkor Wat.
  5. Tôi khuyên bạn nên ghé thăm Bảo tàng Hoàng gia Regalia ở thủ đô Brunei.

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng động từ cho trong khung.)

Giải:

  1. Tim dreams of swimming in the beautiful waters of Ha Long Bay in Viet Nam.
  2. I suggest dancing Lamvong if you are Laos because it is a good way to relax and make friends.
  3. Our English teacher encourage finding about places of interest in ASEAN countries.
  4. Quang practised speaking in front of his parents so he can prepare for his presentation on ASEAN sports activities.
  5. Tuan concentrated on completing his project on ASEAN last week and was able to submit it on time.

Dịch:

  1. Tim ước được bơi trong vùng nước đẹp của Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
  2. Tôi đề nghị nhảy Lăm Vông nếu bạn ở Lào bởi vì đó là một cách hay để thư giãn và kết bạn.
  3. Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi khuyến khích tìm kiếm những điểm tham quan ở các nước ASEAN.
  4. Quang đã luyện tập trước mặt bố mẹ để anh ấy có thể chuẩn bị cho bài trình bày của anh ấy về các hoạt động thể thao của ASEAN.
  5. Tuấn đã tập trung hoàn thành dự án của anh ấy tại ASEAN vào tuần trước và đã có thể nộp đúng thời hạn.

3. Choose the correct verb form to complete each of the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.) 

Giải:

  1. I feel I should go to Ha Long Bay to relax. I’m too stressed.
  2. Can you hear the music? Hic class is having a rehearsal for tomorrow’s meeting with the ASEAN Youth Delegation.
  3. I am looking out of the window, but can’t see him in the street.
  4. I can see him at the market. He is smelling the fish now.
  5. The doctor is feeling the boy’s leg to see if it is broken.

Dịch:

  1. Tôi cảm thấy mình nên đến Vịnh Hạ Long để thư giãn. Tôi quá căng thẳng.
  2. Bạn có nghe thấy âm nhạc không? Lớp học của anh ấy đang có một cuộc tập dượt để thảo luận vào ngày mai với Đoàn thanh niên ASEAN.
  3. Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, nhưng không thể nhìn thấy anh ấy trên phố.
  4. Tôi có thể nhìn thấy anh ấy ở chợ. Bây giờ anh ấy đang ngửi thấy mùi cá.
  5. Bác sĩ đang cảm nhận chân của cậu bé xem liệu nó bị gãy.

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the senter (Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Giải:

  1. Many Vietnamese parents believe that their children study English because they recognise its importance.
  2. I know that the beaches in Bali, Indonesia, are always full of tourists who are attracted by their beauty.
  3. Ven Keo, my pen pal in Laos, changed his mind again. Now he is thinking of studying at a university in Viet Nam, not in Singapore.
  4. Do you remember visiting the Chocolate Hills, one of the top tourist attractions in the Philipines?
  5. ‘How do you feel now, Mai?’
    ‘Oh, much better. Thanks a lot, Dr Lam.’

Dịch:

  1. Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam tin rằng con cái họ học tiếng Anh vì họ nhận ra tầm quan trọng của nó.
  2. Tôi biết rằng những bãi biển ở Bali, Indonexia, luôn đầy những khách du lịch những người bị thu hút bởi vẻ đẹp của họ.
  3. Ven Keo, bút danh của tôi ở Lào, đã thay đổi suy nghĩ của mình lần nữa. Bây giờ anh ấy đang suy nghĩ về việc học tại một trường đại học ở Việt Nam, không phải ở Singapore.
  4. Bạn có nhớ tham quan Khu Chocolate Hills, một trong những điểm tham quan hàng đầu ở Phi-lip-pin?
  5. 'Bây giờ bạn cảm thấy thế nào, Mai?'
    'Oh, tốt hơn nhiều. Cảm ơn rất nhiều, Dr Lam. '

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 11 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 11 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 11 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: The Generation Gap

Unit 2: Relationships

Unit 3: Becoming Independent

Unit 4: Caring for those in need

Unit 5: Being part of ASEAN

Unit 6: Global Warming

Unit 7: Further education

Unit 8: Our World Heritage Sites

Unit 9: Cities of the Future

Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.