Language Unit 2: Relationships

Phần Language giúp bạn học củng cố về từ vựng và ngữ pháp của unit 2 với chủ đề "Relationships". Phần ngữ pháp bạn học ôn tập các thì của động từ và cấu trúc câu chẻ. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
2. Listen and underline what you hear - the contraction or the full form
3. Listen and repeat the exchanges in 2

Language – Unit 2: Relationships

VOCABULARY 

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chung.)

Giải:

  1. have got a date – have  a meeting with a boyfriend or a girlfriend (hẹn hò (với ai)
  2. break up – end a relationship (chia tay (kết thúc mối quan hệ) với ai
  3. romantic relationship – a relationship based on love and emotional attraction (mối quan hệ tình cảm lãng mạn)
  4. argument – a conversation in which people disagree (cuộc cãi nhau, tranh cãi)
  5. sympathetic – showing that you understand and care about other people’s problem (có thái độ) thông cảm (với người khác)
  6. lend an ear – listen to someone with sympathy(lắng nghe)
  7. be in a relationship – be romantically attached (đang có quan hệ tình cảm (với ai))
  8. be reconciled – become friends again after an argument(làm hòa với ai)

2. Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.) 

Giải:

  1. Carol was willing to lend an ear to John when he broke up with his girlfriend. (Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.)
  2. James and his father were reconciled after an argument. (James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.)
  3. Their close friendship turned into a romantic relationship. (Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.)
  4. Ann and John are in a relationship but are always having a lot of arguments. (Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.)
  5. I feel really excited because I have got a date with Laura tomorrow. (Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.)
  6. A true friend is omeone who is sympathetic and always willing to help. (Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.)

PRONUNCIATION 

1. Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn.) 

Giải:

  1. shouldn't -> should not
  2. you're -> you are
  3. there's -> there is
  4. you'll -> you will
  5. we're -> we are                 It's -> It is 
  6. don't -> do not                  he's -> he is
  7. Didn't -> Did not                I'm -> I am

2. Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy  nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.)

Giải:

  1. A: Why won’t you help me with my homework?
    B: I will. I’ll be with you in a minute.
  2. A: You must be pleased with your test results.
    B: Yes, I am
  3. A: I thought he was in Ha Noi today.
    B: He is. That’s where he’s calling from.
  4. A: Here we are. This is my place.
    B:I didn’t know it’d take two hours to get your house.
  5. A: I’ve been to Hawaii several times.
    B: Really? That’s an interesting place to visit, I suppose.

Dịch:

  1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?
    B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.
  2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.
    B: Vâng, đúng vậy.
  3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.
    B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.
  4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.
    B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.
  5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.
    B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.

3. Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2.)

GRAMMAR 

1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

Giải:

  1. A: Jane wants to reconcile with her friend. (Jane muốn hòa giải với bạn mình.)
    B: That sounds good. (Điều đó nghe có vẻ tốt.)
  2. Children become more independent as they grow/ get older. (Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn lên / già đi.)
  3. I can;t stay awake any longer. I’m sleepy. (Tôi không thể ở lại được nữa. Tôi đang buồn ngủ.)
  4. Turn off the air-conditioner. It’s getting too cold in here. (Tắt máy điều hòa. Ở đây quá lạnh.)
  5. Getting involved in a romantic relationship does not seem right for you now. You are too young. (Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây giờ. Bạn quá trẻ.)
  6. Jack broke up with his girlfriend, but he didn’t look/ seem sad when I saw him. (Jack đã chia tay bạn gái mình, nhưng anh ấy trông không có vẻ buồn.)

2. Underline the correct word to complete the sentences.  (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.) 

Giải:

  1. What’s the matter with you? You look unhappy. (Có chuyện gì với bạn? Bạn trông không vui.)
  2. We greeted the visitors warmly and made them feel welcome. (Chúng tôi chào đón du khách một cách ấm áp và làm cho họ cảm thấy được chào đón.)
  3. John suddenly appeared from behind the door and said hello to us. (John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tôi.)
  4. Ann felt excited when Alan suggested a date. (Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hò.)
  5. Who is he shouting at? He sounds very angry. (Người đang hét lớn là ai? Anh ấy có vẻ rất tức giận.)
  6. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got annoyed.  (Anh ta cứ bóp còi ầm ĩ và các lái xe khác bực mình)
  7. Last night’s leftover food in the fridge smells awful. Don’t eat it.  (Đồ ăn còn lại của đêm qua trong tủ lạnh có mùi khủng khiếp. Đừng ăn.)
  8. Tomato plants will grow very quickly in warm and sunny weather. (Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh nhanh trong thời tiết nắng ấm.)

CLEFT SENTENCES WITH IT IS / WAS ... THAT...

1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

Giải:

  1. It was her sad stories that made me cry. (Đó là câu chuyện buồn của cô ấy cái mà khiến tôi khóc.)
  2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage. (Đó là bạn người có lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã có lỗi cho thiệt hại.)
  3. It's hiking in the forest that we really enjoy. (đi bộ trong rừng cái mà mà chúng tôi thực sự thích thú.)
  4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems. (Đó là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề. )
  5. It's his dishonesty that I dislike the most. (sự không trung thực của anh ấy là cái mà tôi không thích nhất.)
  6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with. (Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.)
  7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer. (tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.)
  8. It was in a nice coffee shop that they had their first date. (một quán cà phê đẹp là nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.)

2. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brack as the focus. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây, sử dụng từ / cụm từ cho trong ngoặc đơn dưới hình thức nhấn mạnh.)

Giải:

  1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.
  2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.
  3. No. It's a lawyer that I want to become.
  4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.
  5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.
  6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.
  7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.

Tạm dịch:

  1. Bạn đã hẹn hò với Susan chưa?
    ⇒ Không. Người mà tôi hẹn hò là Mary.
  2. Cha của bạn có tặng bạn một chiếc xe đạp mới cho ngày sinh nhật của bạn không?
    ⇒ Không. Cái mà cha tặng tôi cho ngày sinh nhật của tôi là điện thoại thông minh.
  3. Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình?
    ⇒ Không. Đó là tại Tokyo nơi mà tôi sẽ dành kỳ nghỉ với gia đình tôi.
  4. Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không?
    ⇒ Không. Đó là một luật sư nghề mà tôi muốn trở thành.
  5. John kiếm 10.000 đô la một tháng phải không?
    ⇒ Không. Đó là anh trai của anh ấy người mà kiếm được 10.000 đô la một tháng. 
  6. Mai có yêu Phong không?
    ⇒ Không. Đó là Hà người mà yêu Phong.
  7. Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không?
    ⇒ Không. Đó là bạn của tôi người mà có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.
  8. Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao?
    ⇒ Không. Đó là lúc 8 giờ sáng ngày mai lúc mà chúng ta có cuộc họp.

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 11 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 11 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 11 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: The Generation Gap

Unit 2: Relationships

Unit 3: Becoming Independent

Unit 4: Caring for those in need

Unit 5: Being part of ASEAN

Unit 6: Global Warming

Unit 7: Further education

Unit 8: Our World Heritage Sites

Unit 9: Cities of the Future

Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.