Language Review 2

Phần "LANGUAGE REVIEW 2" giúp bạn ôn tập từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp đã học của unit 4, 5. Phần Ngữ pháp bao gồm ngữ pháp về danh động từ, các thì của động từ và một số động từ đặc biệt. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud

Language – Review 2

VOCABULARY 

1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.) 

Giải:

  1. disabilities                 
  2. visual                   
  3. donation 
  4. disrespectful               
  5. hearing

Dịch:

  1. Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.
  2. Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.
  3. Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.
  4. Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.
  5. Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.

2. Complete these sentences with suitable words in the box.  (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)

Giải:

  1. Association               
  2. member               
  3. stability
  4. Charter                     
  5. block

Dịch:

  1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.
  2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.
  3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.
  4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.
  5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.

PRONUNCIATION

3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)

Giải:

 

Falling intonation

1. Manila is the capital of Philipines. (Manila là thủ đô của Philippines.)

V

2. Are Maly, English and Tamil used in Malaysia? (Có phải tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil được sử dụng ở Malaysia?)

 

3. Tom took many pictures of beautiful islands in Ha Long Bay. (Tom đã chụp rất nhiều hòn đảo đẹp ở vịnh Hạ Long.)

V

4. The Braille alphabet was invented by Louis Braille. (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được Louis Braille phát minh.)

V

5. Have you collected the gifts for disadvantaged children? (Bạn đã thu thập quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn?)

 

6. Students with disabilities should be off ered support to the things they like. (Học sinh bị khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích._

V


GRAMMAR 

4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)

Giải:

  1. Linda was born in London. She has lived there all her life.
  2. My grandparents got married in Ho Chi Minh city.
  3. Albert Eistein developed the general theory of relativity.
  4. Now that we have reached an agreement, we can relax.
  5. The weather has been very nice recently, don’t you think?

Dịch:

  1. Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.
  2. Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.
  4. Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.
  5. Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?

5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)

Giải:

  1. watching                   
  2. to go                       
  3. having
  4. to post                     
  5. hearing

Dịch:

  1. Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.
  2. Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?
  3. Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.
  4. Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.
  5. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

6. Choose the correct form of the verbs in brackets. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Giải:

  1. I think you’re right. (Tôi nghĩ bạn đúng.)
  2. You look worried. What are you thinking about? (Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?)
  3. Jane is tasting the soup. She thinks it tastes delicious. (Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon)
  4. We are seeing Mr Smith at his office. (Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.)
  5. I see what you mean. (Tôi hiểu ý bạn là gì.)

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 11 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 11 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 11 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: The Generation Gap

Unit 2: Relationships

Unit 3: Becoming Independent

Unit 4: Caring for those in need

Unit 5: Being part of ASEAN

Unit 6: Global Warming

Unit 7: Further education

Unit 8: Our World Heritage Sites

Unit 9: Cities of the Future

Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.