4.11. lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?
A. $Na^{+}$. B. $Al^{3+}$. C.$Cl^{-}$. D. $Fe^{2+}$
Bài Làm:
Đáp án: D
4.11. lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?
A. $Na^{+}$. B. $Al^{3+}$. C.$Cl^{-}$. D. $Fe^{2+}$
Bài Làm:
Đáp án: D
Trong: Giải SBT bài 4: Ôn tập chương 1
4.1. Số proton, neutron và electron của $_{24}^{52}\textrm{Cr}^{3+}$ lần lượt là
A.24, 28, 24. B.24, 28, 21.
C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.
4.2. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ là
A. 52. B. 35. C. 53. D.51.
4.3. Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion $M^{2+}$ là
A. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}.$
B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}.$
C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{1}.$
D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}.$
4.4. Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của X là
A. $1s^{2}2s^{2}.$ B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$.
C. $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. D. $1s^{2}2s^{2}2p^{5}3s^{1}$.
4.5. lon $O^{2-}$ không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
A. Ne. B. $F^{-}$. C. $Cl^{-}$. D. $Mg^{2+}$.
4.6. Anion $X^{2-}$ có cầu hình eleetron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là
A.18. B. 16. C. 19. D.20.
4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. Số eleetron độc thân của M là
A.3. B.2. C. 1. D.0.
4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s. B. L, p. C. M, p. D.N, d.
4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d....
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}.$ B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}4s^{2}.$
C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{8}.$ D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}.$
4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp $3d^{2}$. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B.20. C. 22. D.24.
4.12. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{3}$ Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15. B.12 và 14.
C. 13 và 14. D. 12 và 15.
4.13. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z= 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
4.14. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
4.15. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. B. $1s^{2}2s^{2}2p^{2}$.
C. $1s^{2}2s^{2}2p^{1}$. D. $1s^{2}2s^{2}$
4.16. Cho nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là
A. [Ne]$3s^{2}3p^{3}$. B. [Ne]$3s^{2}3p^{6}$. C. [Ar]$3d^{1}4s^{2}$. D. [Ar]$4s^{2}$.
4.17. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
4.18. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion $X^{2+}$ và viết cấu hình electron của ion đó.
4.19. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+}$ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.