Language Unit 6: Endangered Species

Phần Language tập trung vào 3 phần chính đó là từ vựng (Vocabulary), ngữ âm (Pronunciation) và ngữ pháp (Grammar) theo chủ đề của unit 6: Endangered Species. Bạn học sẽ ôn lại thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn cũng như phép so sánh.
1. The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat
2. Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech

Language – Unit 6: Endangered species

Vocabulary

1. Complete the following word diagrams. Use a dictionary, if necessary. (Hoàn thành sơ đồ chữ sau đây. Sử dụng từ điển, nếu cần thiết.)

Giải:

  1. extinction (n)
  2. danerous (adj), endanger (v)
  3. survival (n)
  4. diversity (n), diversify (v)
  5. evolution (n)

2. Complete the following sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu sau đây với các từ trong hộp.)

Giải:

  1. Darwin’s theory of evolution has helped to explain the disappearance of some species and the survival of others. (Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống còn của người khác.)
  2. The saola and the rhino are considered endangered species in Viet Nam. (Saola và tê giác được xem là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.)
  3. The giant panda’s natural habitat is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves. (Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre. Con gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.)
  4. Baby sea turtles are most vulnerable when they leave their nests and make their new way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals. (Con rùa biển bé dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là những mục tiêu thích hợp cho chim và các loài thú khác.)
  5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now extinct. (Voi ma mút và khủng long thường sống trên trái đất của chúng ta một thời gian dài trước đây, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt chủng.)
  6. Biodiversity helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit. (Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta dựa vào vì an toàn và lợi ích của chúng ta.)
  7. The World Wild Fund for Nature (WWF) is an organization which is working on issues related to conservation, research and restoration of the environment. (Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức đang làm việc về các vấn đề liên quan đến bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trường.)

Pronounciation

1. The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds. (Các từ ngữ dưới đây được nói chậm, cẩn thận và nhanh, được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được liên kết.)

2. Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech. (Nghe và lặp lại các câu sau đây ở cách nói nhanh, kết nối.)

  1. A: What can we see in the park now?
    B: Animals in danger of extinction, like tigers or rhinoceros.
  2. A: What's that animal? Is it a saola or a deer?
    B: I don't know.
  3. A: Don't get disappointed. Try again. Failure is the mother of success.
    B: OK. I will.
  4. A: I can't draw a diagram to show the increasing pollution levels. Can you help me?
    B: Sure.
  5. A: Your idea of saving endangered species sounds very interesting.
    B: Thank you.

Dịch:

  1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?
    B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.
  2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?
    B: Tôi không biết.
  3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.
    B: OK. Tôi sẽ cố gắng.
  4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?
    B: Chắc chắn rồi.
  5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.
    B: Cảm ơn bạn.

Grammar

1. Circle the correct verb form in each sentence. (Khoanh tròn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)

Giải:

  1. Our rescue centre will have released 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week. (Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)
  2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It has lived in this marine park for 40 years. We will have a party to celebrate its birthday tomorrow. (Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)
  3. Well, next time I see you, I expect you will have finished your report on the endangered saola. (Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về con saola đang bị đe dọa.)
  4. If you come to see me at 7 o’clock tonight, I will be watching a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you’d better come after 8. By then, the programme will have finished. (Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc.)
  5. Jill is sick and can’t work on her assignment about the blue whale’s habitat. So she won't have completed it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline. (Jill bị ốm và không thể làm nhiệm vụ của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)

2. Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.)

Giải:

  1. By next summer, our rescue team will have saved and taken in hundreds of endangered animals. (Vào mùa hè năm sau, đội cứu hộ của chúng tôi sẽ cứu và đưa về hàng trăm động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
  2. Look at this cute little bear. It will has lived in the wildlife park for six months, and it’ll be released back into the wild next month.  (Nhìn chú gấu dễ thương này. Nó đã sống trong công viên động vật hoang dã trong sáu tháng, và nó sẽ được thả trở lại thiên nhiên vào tháng tới.)
  3. If you come to the conference on wildlife protection after 10 a.m, the most interesting presentation will have finished. (Nếu bạn đến dự hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã sau 10 giờ sáng, những bài thuyết trình thú vị nhất sẽ kết thúc.)
  4. By the end of today, Kim will have visited all of the animal rescue centres in the city. (Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.)
  5. I’ll start writing my essay on protection of endangered species as soon as I have collected enough information. (Tôi sẽ bắt đầu viết bài luận về bảo vệ các loài đang bị đe dọa ngay khi tôi thu thập đủ thông tin.)

3. Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap. (Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong hộp có thể được sử dụng trong mỗi khoảng trống.)

Giải:

  1. The more/longer time you spend on preparing for the test, the better/higher scores you may get. (Bạn dành nhiều thời gian bạn hơn để chuẩn bị cho kỳ thi, điểm số bạn có thể nhận được tốt hơn / cao hơn.)
  2. The more you practice speaking in your class, the better you are at public speaking. (Bạn càng luyện tập nói nhiều trong lớp học của mình, bạn càng nói tốt hơn trước công chúng.)

4. Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once. (Hoàn thành câu với từ trong hộp. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

Giải:

  1. The higher the pollution becomes, the more animals lose their habitat. (Mức độ ô nhiễm càng cao, càng nhiều động vật mất môi trường sống tự nhiên của chúng.)
  2. The more I study about endangered species, the more I worry about their protection. (Tôi càng nghiên cứu về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về việc bảo vệ chúng.)
  3. The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt. (Thời tiết ấm hơn trên khắp thế giới, băng ở các cực sẽ tan nhanh hơn.)
  4. The more effort you make, the greater/ better/higher the achievements you may get. (Bạn càng nỗ lực, bạn càng đạt được những thành tích tuyệt vời hơn / tốt hơn / cao hơn.)
  5. The more renewable energy sources we use, the better our living conditions will become. (Chúng ta sử dụng càng nhiều nguồn năng lượng tái tạo , điều kiện sống của chúng ta sẽ càng trở nên tốt hơn.)

Xem thêm các bài Tiếng Anh 12 - sách mới, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 12 - sách mới, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 12 - sách mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Unit 1: Life Stories

Unit 2: Urbanisation

Unit 3: The Green Movement

Unit 4: The Mass media

Unit 5: Cultural Identity

Unit 6: Endangered Species

Unit 7: Artificial Intelligence

Unit 8: The World of Work

Unit 9: Choosing a Career

Unit 10: Lifelong Learning

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.